Nhãn hiệu không chỉ là dấu hiệu phân biệt sản phẩm mà còn là tài sản vô hình quý giá của doanh nghiệp. Việc bảo hộ pháp lý thông qua đăng ký nhãn hiệu là bước quan trọng giúp doanh nghiệp khẳng định quyền sở hữu và ngăn chặn hành vi xâm phạm. Trong bài viết này, NACI LAW sẽ cung cấp cho hướng dẫn chi tiết để đăng ký nhãn hiệu thành công.
1. Nhãn hiệu là gì?
1.1. Khái niệm
Nhãn hiệu là một loại tài sản vô hình của cá nhân hoặc tổ chức sản xuất, kinh doanh. Đồng thời, đây cũng một trong những đối tượng sở hữu công nghiệp được pháp luật bảo hộ. Tuy nhiên, nhãn hiệu chỉ được bảo hộ khi chủ sở hữu hoàn tất thủ tục đăng ký theo trình tự pháp lý.
Tại Việt Nam, khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 Sửa đổi 2022 quy định: "16. Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau."
Khoản 1 Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 Sửa đổi 2022: "Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa”.
Quy định này cho thấy rằng nhãn hiệu không chỉ đóng vai trò là công cụ nhận diện sản phẩm, dịch vụ trên thị trường, mà còn là đối tượng pháp lý cụ thể trong hệ thống bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, góp phần bảo vệ lợi ích chính đáng của chủ thể kinh doanh.

1.2. Phân loại nhãn hiệu
Nhãn hiệu có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau:
Phân loại theo hình thức:
- Nhãn hiệu từ ngữ
- Nhãn hiệu chữ cái chữ số;
- Nhãn hiệu hình ảnh
- Nhãn hiệu hình khối
- Nhãn hiệu kết hợp
- Nhãn hiệu đặc biệt như âm thanh.
Phân loại theo mục đích sử dụng:
- Nhãn hiệu dùng cho hàng hóa: dùng để phân biệt hàng hóa của các cá nhân, tổ chức kinh doanh khác nhau.
- Nhãn hiệu dùng cho dịch vụ: thường được gắn trên các bảng hiệu dịch vụ để khi sử dụng dịch vụ thì khách hàng có thể dễ dàng nhận biết
Phân loại theo tính chất của nhãn:
- Nhãn hiệu thông thường
- Nhãn hiệu nổi tiếng: là nhãn hiệu được người tiêu dùng biết đến rộng rãi trên toàn lãnh thổ Việt Nam (khoản 20 Điều 4)
- Nhãn hiệu tập thể: là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó (khoản 17 Điều 4)
- Nhãn hiệu chứng nhận: là nhãn hiệu mà chủ sở hữu nhãn hiệu cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng trên hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân đó để chứng nhận các đặc tính về xuất xứ, nguyên liệu, vật liệu, cách thức sản xuất hàng hóa, cách thức cung cấp dịch vụ, chất lượng, độ chính xác, độ an toàn hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu (khoản 18 Điều 4
- Nhãn hiệu liên kết: là các nhãn hiệu do cùng một chủ thể đăng ký, trùng hoặc tương tự nhau dùng cho sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự nhau
2. Lợi ích khi đăng ký nhãn hiệu
Đăng ký nhãn hiệu không chỉ mang lại những lợi ích về mặt pháp lý cho cá nhân, tổ chức sở hữu nhãn hiệu đó mà còn góp phần phát triển thương hiệu, nâng cao năng lực cạnh tranh và giá trị kinh doanh trên thị trường.
Cụ thể, các lợi ích khi đăng ký nhãn hiệu bao gồm:
- Được pháp luật bảo hộ độc quyền: Đăng ký nhãn hiệu giúp doanh nghiệp, cá nhân được pháp luật bảo hộ quyền sử dụng độc quyền nhãn hiệu đó, ngăn chặn mọi hành vi sử dụng trái phép từ bên thứ ba. Khi đã có giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, chỉ chủ sở hữu mới được phép sử dụng hoặc cho phép người khác sử dụng nhãn hiệu trên sản phẩm, dịch vụ của mình.
- Tăng khả năng nhận diện thương hiệu: Nhãn hiệu đã đăng ký tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp quảng bá thương hiệu, giúp khách hàng nhận diện và phân biệt sản phẩm, dịch vụ của mình với các đối thủ trên thị trường. Điều này góp phần nâng cao uy tín, giá trị thương hiệu và niềm tin của người tiêu dùng.
- Khai thác lợi ích thương mại: Chủ sở hữu nhãn hiệu có quyền khai thác các lợi ích thương mại từ nhãn hiệu như chuyển nhượng, chuyển giao quyền sử dụng cho tổ chức, cá nhân khác để thu lợi nhuận.
- Bảo vệ quyền lợi khi xảy ra tranh chấp: Đăng ký nhãn hiệu còn là cơ sở pháp lý vững chắc để bảo vệ quyền lợi khi xảy ra tranh chấp hoặc bị xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, đặc biệt trong trường hợp sản phẩm, dịch vụ được mở rộng ra thị trường quốc tế.

3. Quyền đăng ký nhãn hiệu
Theo Điều 87 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022), quyền đăng ký nhãn hiệu được quy định như sau:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ: Có quyền đăng ký nhãn hiệu cho chính sản phẩm, dịch vụ của mình.
- Tổ chức, cá nhân kinh doanh hợp pháp: Được đăng ký nhãn hiệu cho sản phẩm mình đưa ra thị trường, dù sản phẩm đó do người khác sản xuất, miễn là bên sản xuất không sử dụng nhãn hiệu này và không phản đối việc đăng ký.
- Tổ chức, tập thể được thành lập hợp pháp: Được đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên sử dụng; nếu là nhãn hiệu chỉ nguồn gốc địa lý thì tổ chức tập thể của các đơn vị sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó được đăng ký; trường hợp là địa danh, dấu hiệu chỉ nguồn gốc đặc sản địa phương thì phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng, đặc tính, nguồn gốc hoặc tiêu chí khác liên quan đến hàng hóa, dịch vụ: Có quyền đăng ký nhãn hiệu chứng nhận về chất lượng, đặc tính, nguồn gốc... với điều kiện không trực tiếp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó; nếu là địa danh, dấu hiệu chỉ nguồn gốc đặc sản địa phương thì cũng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
- Trường hợp có từ hai tổ chức, cá nhân trở lên cùng đăng ký nhãn hiệu: Có thể cùng đăng ký một nhãn hiệu để trở thành đồng chủ sở hữu, với điều kiện việc sử dụng nhãn hiệu phải nhân danh tất cả đồng chủ sở hữu hoặc cho sản phẩm/dịch vụ mà tất cả đều tham gia sản xuất, kinh doanh, đồng thời không gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
- Người có quyền đăng ký nhãn hiệu: Có thể chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác qua hợp đồng, thừa kế, nếu bên nhận chuyển giao đáp ứng đủ điều kiện.
- Người đại diện hoặc đại lý của chủ sở hữu nhãn hiệu ở nước ngoài: Không được phép tự ý đăng ký nhãn hiệu đó tại Việt Nam nếu Việt Nam và nước đó đều là thành viên của cùng một điều ước quốc tế có quy định cấm việc này, trừ khi có sự đồng ý của chủ sở hữu nhãn hiệu hoặc có lý do chính đáng.
4. Điều kiện để nhãn hiệu được đăng ký bảo hộ
Một nhãn hiệu chỉ được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp khi đáp ứng các điều kiện cơ bản về nội dung được quy định tại Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 và khoản 20 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022. Cụ thể:
“Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc hoặc dấu hiệu âm thanh thể hiện được dưới dạng đồ họa
- Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.”
Nói cách khác, nhãn hiệu phải tồn tại dưới dạng vật chất có thể nhận biết bằng mắt và phải giúp người tiêu dùng phân biệt được sản phẩm, dịch vụ này với sản phẩm, dịch vụ khác trên thị trường.

>> Xem thêm: Đăng ký nhãn hiệu tại Hoa Kỳ
5. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
5.1. Các giấy tờ bắt buộc
- 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu số 08 Phụ lục A của Nghị định số 65/2023/NĐ-CP.
- 05 Mẫu nhãn hiệu kèm theo (mẫu nhãn hiệu kèm theo bắt buộc phải giống hệt mẫu nhãn hiệu dán trên tờ khai đơn đăng ký kể cả về kích thước và màu sắc. tổng thể nhãn hiệu phải được trình bày trong một khuôn mẫu có kích thước 80mm x 80mm. Nếu yêu cầu bảo hộ màu sắc thì tất cả các mẫu nhãn hiệu trên tờ khai và kèm theo đều phải được trình bày đúng màu sắc cần bảo hộ).
- Chứng từ nộp phí, lệ phí.

5.2. Các tài liệu khác nếu có
Đối với trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, thì cần có thêm các loại giấy tờ sau:
- 01 Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn hiệu chứng nhận;
- 01 Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu (nếu dùng cho sản phẩm có tính chất đặc thù hoặc chứng nhận chất lượng của sản phẩm, chứng nhận nguồn gốc địa lý);
- 01 Bản đồ khu vực địa lý (nếu là nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý hoặc có chứa địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương);
- 01 Văn bản của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho phép đăng ký nhãn hiệu (nếu có chứa địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương)
>> Xem thêm: Bảo hộ thương hiệu là gì? Tìm hiểu quy trình mới nhất 2025
6. Thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam
Thủ tục đăng ký nhãn hiệu sẽ được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Tra cứu nhãn hiệu
Bạn nên kiểm tra xem nhãn hiệu mình dự định đăng ký có bị trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đã đăng ký trước đó không. Việc này giúp tránh mất thời gian, chi phí nếu nhãn hiệu không đủ điều kiện. Bạn có thể tra cứu miễn phí trên trang http://iplib.noip.gov.vn/ hoặc sử dụng dịch vụ tra cứu chuyên sâu có trả phí của Cục Sở hữu trí tuệ
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ, đơn đăng ký nhãn hiệu
- Bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo quy định, như tờ khai đăng ký, mẫu nhãn hiệu, chứng từ nộp phí, giấy ủy quyền (nếu có), các tài liệu chứng minh quyền đăng ký hoặc quyền ưu tiên (nếu có).
- Tất cả tài liệu phải được lập bằng tiếng Việt, trình bày rõ ràng, đúng quy cách về giấy tờ, phông chữ, số trang và cách điền thông tin theo mẫu quy định. Nếu có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt. Hồ sơ cần được đánh máy hoặc in rõ ràng, không tẩy xóa, nếu có sửa lỗi nhỏ thì phải ký xác nhận tại chỗ sửa.

Bước 3: Nộp phí đăng ký và hồ sơ
Hình thức nộp đơn giấy:
Người nộp đơn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu trực tiếp hoặc qua dịch vụ của bưu điện đến một trong các điểm tiếp nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ:
- Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ: 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại Thành phố Hồ Chí Minh: số 31 Hàn Thuyên, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh..
- Văn phòng đại diện Cục Sở hữu trí tuệ tại thành phố Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, phường Khuê Mỹ, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng
- Nếu gửi qua bưu điện, cần chuyển tiền phí qua dịch vụ bưu điện và gửi kèm bản sao giấy biên nhận chuyển tiền cùng hồ sơ để chứng minh đã nộp phí.
Hình thức nộp đơn trực tuyến:
- Điều kiện nộp đơn trực tuyến: Người nộp đơn cần có chứng thư số, chữ ký số, đăng ký tài khoản trên hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản.
- Trình tự nộp đơn trực tuyến:
- Người nộp đơn khai báo và gửi đơn trên hệ thống trực tuyến.
- Sau khi gửi, hệ thống sẽ cấp Phiếu xác nhận nộp tài liệu.
- Trong vòng 1 tháng kể từ ngày gửi đơn, người nộp đơn phải đến điểm tiếp nhận của Cục Sở hữu trí tuệ để xuất trình Phiếu xác nhận, nộp tài liệu kèm theo (nếu có) và đóng phí/lệ phí theo quy định.
Bước 4: Nhận quyết định chấp nhận hình thức đơn
- Trong trường hợp đơn đăng ký bị yêu cầu sửa đổi thì sửa đổi theo hướng dẫn.
Bước 5: Nhận công bố đơn trên Công báo sở hữu công nghiệp
Bước 6: Nhận thông báo dự định cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
- Nộp lệ phí đăng bạ, công bố văn bằng bảo hộ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
Bước 7: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
Lưu ý: Sau khi Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ được xem xét theo các trình tự sau:
- Thẩm định hình thức: Trong vòng 1 tháng kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, hồ sơ sẽ được kiểm tra về mặt hình thức.
- Công bố đơn: Nếu hồ sơ hợp lệ, trong 2 tháng tiếp theo sẽ công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
- Thẩm định nội dung: Sau khi công bố, hồ sơ được thẩm định nội dung trong thời hạn không quá 9 tháng. Tuy nhiên, trên thực tế, thời gian của việc đăng ký nhãn hiệu dài hơn. Theo kinh nghiệm của NACILAW, thời gian thực sự sẽ trong vòng từ 18 đến 22 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
>> Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký thương hiệu độc quyền tại Việt Nam
7. Lệ phí đăng ký nhãn hiệu mới nhất
Theo Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính, chi phí đăng ký nhãn hiệu bao gồm các khoản phí sau:
STT |
Khoản phí |
Mức thu |
1 |
Lệ phí nộp đơn |
150.000 VNĐ |
2 |
Phí công bố đơn |
120.000 VNĐ |
3 |
Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung |
180.000 VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ |
4 |
Phí tra cứu cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi |
30.000 VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ |
5 |
Phí thẩm định nội dung |
550.000 VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ |
6 |
Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi |
120.000 VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ |
>> Xem thêm: Chi phí đăng ký thương hiệu độc quyền hiện nay là bao nhiêu?
8. Dịch vụ hỗ trợ đăng kỹ nhãn hiệu tại NACI LAW
NACI LAW cung cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu chuyên nghiệp với quy trình tối ưu, cam kết nâng cao tỷ lệ bảo hộ thành công cho khách hàng. Chúng tôi thực hiện điều tra chuyên sâu hai lớp để đánh giá khả năng đăng ký của nhãn hiệu, đồng thời tư vấn và điều chỉnh miễn phí nếu nhãn hiệu chưa đáp ứng đầy đủ các điều kiện bảo hộ. Đội ngũ chuyên gia trong lĩnh vực Sở hữu trí tuệ (SHTT) của NACI LAW sẽ tư vấn phân nhóm nhãn hiệu phù hợp, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa chi phí bảo hộ.
Khách hàng được hỗ trợ toàn diện, từ việc chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn trực tuyến thuận tiện, tiết kiệm thời gian và chi phí, đến việc theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ thông qua hệ thống phần mềm hiện đại. Mọi thông báo, công văn từ Cục Sở hữu trí tuệ đều được cập nhật kịp thời, đảm bảo khách hàng luôn nắm bắt được tình hình. Không chỉ vậy, dịch vụ của chúng tôi còn tập trung vào trải nghiệm cá nhân hóa, cam kết mang đến sự hài lòng và an tâm tuyệt đối cho khách hàng. Kết quả đăng ký sẽ được bàn giao tận nơi, giúp bạn yên tâm phát triển thương hiệu trên thị trường.

Lợi ích khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại NACI LAW:
- Đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp: Luật sư, chuyên viên tư vấn am hiểu về quy trình thủ tục, có nhiều mối quan hệ với các cơ quan nhà nước, giải quyết hồ sơ nhanh, hỗ trợ được Doanh nghiệp trong công tác chuẩn bị nhân sự, cơ sở vật chất;
- Chi phí hợp lý: Chi phí dịch vụ hợp lý, phí báo giá là phí trọn gói, không phát sinh các chi phí ẩn cho Doanh nghiệp;
- Nhiều dịch vụ ưu đãi kèm theo: Tỷ lệ Doanh nghiệp thực hiện tiếp các dịch vụ và giới thiệu bạn bè đối tác cao. Đặc biệt, khi khách hàng sử dụng từ dịch vụ thứ 2 trở lên sẽ được giảm 15%

Quy trình đăng ký nhãn hiệu tại NACI LAW
Bước 1: Điều tra sơ bộ nhãn hiệu (Miễn phí): 01 ngày làm việc.
Bước 2: Điều tra chính thức nhãn hiệu: 03-05 ngày làm việc
Bước 3: Soạn thảo hồ sơ nộp đơn & gửi thông báo hồ sơ nộp đơn: 01 ngày làm việc.
Bước 4: Gửi thông báo thẩm định hình thức: 01 tháng.
Bước 5: Gửi thông báo thẩm định nội dung: 16 – 18 tháng.
Bước 6: Bàn giao hồ sơ giấy tờ.
>> Xem thêm:
- Quy định, thủ tục khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu âm thanh
- Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký nhãn hiệu quốc tế 2025
Việc đăng ký nhãn hiệu là bước quan trọng để bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp và xây dựng thương hiệu bền vững. Đăng ký nhãn hiệu giúp ngăn ngừa việc sao chép, bảo vệ danh tiếng và tăng cường khả năng nhận diện sản phẩm trên thị trường. Quy trình đăng ký nhãn hiệu bao gồm các bước từ tra cứu, chuẩn bị hồ sơ đến theo dõi tiến trình xử lý. Với dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp, NACI LAW cam kết mang đến giải pháp tối ưu, giúp doanh nghiệp đạt được kết quả bảo hộ nhãn hiệu nhanh chóng và hiệu quả. Để biết thêm chi tiết, hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ.
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ: Tầng 4, tòa Stellar Garden, 35 Lê Văn Thiêm, Q. Thanh Xuân, Hà Nội.
- Hotline: 097.893.8505
- Website: https://nacilaw.com/