Trong bối cảnh kinh tế thị trường ngày càng phát triển, việc hiểu rõ bảo hộ thương hiệu là gì trở thành yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp bảo vệ tài sản trí tuệ và tạo lợi thế cạnh tranh bền vững. Bài viết này Nacilaw sẽ giải đáp toàn diện về khái niệm, quy trình và lợi ích của việc bảo hộ thương hiệu theo quy định pháp luật Việt Nam mới nhất năm 2025.
1. Bảo hộ thương hiệu là gì? Định nghĩa khái niệm
Bảo hộ thương hiệu là gì? Đây là khái niệm cốt lõi mà mọi doanh nghiệp cần nắm vững để bảo vệ tài sản trí tuệ.
1.1. Khái niệm bảo hộ thương hiệu theo luật Việt Nam
Bảo hộ thương hiệu là gì? Theo Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (luật đã bổ sung 2009, 2019, 2022), bảo hộ thương hiệu là việc đăng ký và cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu để bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu của các tổ chức, cá nhân. Theo Điều 6 khoản 3 điểm a, quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu được xác lập trên cơ sở quyết định cấp văn bằng bảo hộ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo thủ tục đăng ký quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ.
Để hiểu rõ hơn bảo hộ thương hiệu là gì, nhãn hiệu được bảo hộ phải đáp ứng hai điều kiện cơ bản theo Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005:
- Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc
- Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác
1.2. Phân biệt thương hiệu và nhãn hiệu
Khi tìm hiểu bảo hộ thương hiệu là gì, điều quan trọng là phân biệt rõ hai khái niệm thường bị nhầm lẫn:
- Thương hiệu (Brand) là khái niệm rộng hơn, bao gồm toàn bộ giá trị, hình ảnh, uy tín và nhận diện của doanh nghiệp trong tâm trí người tiêu dùng. Thương hiệu có thể bao gồm nhiều yếu tố như logo, slogan, màu sắc, âm thanh, trải nghiệm khách hàng.
- Nhãn hiệu (Trademark) là thuật ngữ pháp lý cụ thể, chỉ các dấu hiệu được đăng ký bảo hộ theo quy định của pháp luật. Nhãn hiệu là một phần của thương hiệu được pháp luật bảo vệ chính thức.
>> Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu tập thể chi tiết cho tổ chức
2. Tại sao cần bảo hộ nhãn hiệu?
Sau khi hiểu bảo hộ nhãn hiệu là gì, doanh nghiệp cần nắm rõ lý do và lợi ích của việc đăng ký bảo hộ.
2.1. Lợi ích pháp lý khi bảo hộ nhãn hiệu
Theo Luật Sở hữu trí tuệ, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu mang lại các quyền lợi pháp lý quan trọng:
- Quyền độc quyền sử dụng: Chủ sở hữu có quyền độc quyền sử dụng nhãn hiệu cho các sản phẩm, dịch vụ đã đăng ký trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam theo Điều 93 khoản 1.
- Quyền cấm người khác: Chủ văn bằng bảo hộ có quyền cấm mọi người khác sử dụng nhãn hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn cho các sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự.
- Quyền chuyển nhượng: Nhãn hiệu được bảo hộ có thể chuyển nhượng, cho thuê, góp vốn đầu tư, thế chấp theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở pháp lý xử lý vi phạm: Khi có hành vi xâm phạm nhãn hiệu, chủ sở hữu có căn cứ pháp lý để khởi kiện, yêu cầu bồi thường thiệt hại và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
>> Xem thêm: Chi phí đăng ký thương hiệu độc quyền hiện nay là bao nhiêu?
2.2. Lợi ích kinh doanh & thương mại
Việc hiểu và áp dụng bảo hộ nhãn hiệu mang lại nhiều lợi ích kinh doanh cụ thể:
- Tạo lợi thế cạnh tranh: Nhãn hiệu được bảo hộ giúp doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt và độc đáo trên thị trường, có cơ hội chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
- Gia tăng giá trị doanh nghiệp: Khi doanh nghiệp có đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam (NOIP), doanh nghiệp sẽ được nhận diện có sự khác biệt so với các đối thủ không có nhãn hiệu.
- Xây dựng niềm tin khách hàng: Đối với khách hàng hay người tiêu dùng, chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được bảo đảm, tăng độ tin cậy, uy tín cho người tiêu dùng.
- Lợi ích cho nhà nước: Nắm bắt được thông tin pháp lý để tiện quản lý thị trường, tạo thị trường đa dạng các loại sản phẩm, dịch vụ, giữ môi trường kinh doanh công bằng, lành mạnh.
3. Quy trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam
Sau khi nắm vững bảo hộ nhãn hiệu là gì, bước tiếp theo là tìm hiểu quy trình đăng ký cụ thể.
3.1. Hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu gồm những gì?
Theo Điều 100 Luật Sở hữu trí tuệ (số 50/2005/QH11, sửa đổi, bổ sung 2022) và hướng dẫn tại Thông tư 23/2023/TT-BKHCN, hồ sơ đăng ký nhãn hiệu (thương hiệu) tại Việt Nam bắt buộc phải có các thành phần sau:
Thành phần hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
- Tờ khai đăng ký nhãn hiệu: Theo Mẫu số 08 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 65/2023/NĐ-CP.
- Mẫu nhãn hiệu: 05 mẫu nhãn hiệu kích thước đúng quy định (80mm x 80mm), thể hiện rõ ràng, chính xác nhãn hiệu cần bảo hộ. Nếu là nhãn hiệu màu, cần nộp cả mẫu màu và mẫu đen trắng.
- Danh mục hàng hóa, dịch vụ: Liệt kê cụ thể các sản phẩm, dịch vụ sử dụng nhãn hiệu, phân loại theo Bảng phân loại quốc tế Nice (phiên bản mới nhất).
- Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn:
- Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Đối với cá nhân: CMND/CCCD.
- Giấy ủy quyền: Nếu nộp đơn thông qua đại diện sở hữu công nghiệp, sử dụng mẫu giấy ủy quyền theo quy định tại Thông tư 23/2023/TT-BKHCN.
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên): Bản sao đơn hoặc tài liệu xác nhận ngày ưu tiên, giấy chuyển nhượng quyền ưu tiên (nếu nhận chuyển nhượng).
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký (nếu quyền đăng ký được thừa kế, chuyển giao...).
- Chứng từ nộp phí, lệ phí: Bản sao biên lai nộp phí, lệ phí theo quy định hiện hành.
* Lưu ý
- Hồ sơ phải được lập bằng tiếng Việt. Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt khi nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
3.2 Các bước đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
Để thực hiện hiệu quả việc bảo hộ nhãn hiệu là gì trong thực tế, doanh nghiệp cần tuân thủ quy trình đăng ký theo 5 bước:
Bước 1: Lựa chọn nhãn hiệu có khả năng phân biệt và cấp văn bằng
Lựa chọn, thiết kế và tra cứu khả năng bảo hộ của nhãn hiệu dự kiến đăng ký, đảm bảonhãn hiệu đáp ứng điều kiện về khả năng phân biệt, không thuộc các trường hợp bị loại trừ bảo hộ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, từ đó hoàn thiện mẫu nhãn hiệu để chuẩn bị hồ sơ đăng ký.
Bước 2: Tra cứu nhãn hiệu
Chủ sở hữu sẽ tiến hành tra cứu nhãn hiệu trước khi nộp đơn đăng ký để xem nhãn hiệu có trùng hoặc tương tự với bên khác đã đăng ký trước đó hay chưa. Việc tra cứu khả năng bảo hộ nhãn hiệu không đảm bảo chắc chắn 100% nhưng sẽ hạn chế tối đa việc nhãn hiệu bị từ chối.
Bước 3: Nộp đơn đăng ký bảo hộ
Soạn thảo đầy đủ hồ sơ theo quy định và có thể nộp đơn trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội hoặc 2 Văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, hoặc nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công.
Bước 4: Thẩm định nhãn hiệu
- Thẩm định hình thức: Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định hình thức đơn trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày nộp đơn
- Công bố đơn: Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
- Thẩm định nội dung: Không quá 09 tháng kể từ ngày công bố đơn để đánh giá khả năng cấp văn bằng bảo hộ
Bước 5: Thông báo cấp văn bằng bảo hộ hoặc từ chối
Nếu đơn đăng ký đáp ứng các điều kiện bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực 10 năm kể từ ngày nộp đơn theo Điều 93 khoản 6, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
>> Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký thương hiệu độc quyền tại Việt Nam
4. Điều kiện để nhãn hiệu được bảo hộ
Để áp dụng hiệu quả bảo hộ nhãn hiệu là gì, doanh nghiệp phải đảm bảo nhãn hiệu đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp định. Theo Điều 72 và 74 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, nhãn hiệu được bảo hộ khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện:
- Điều kiện về hình thức: Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó.
- Điều kiện về khả năng phân biệt: Nhãn hiệu phải có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác. Nhãn hiệu được tạo thành từ một hoặc nhiều yếu tố dễ nhận biết, dễ ghi nhớ.
- Điều kiện về tính hợp pháp: Nhãn hiệu không được vi phạm các quy định cấm của pháp luật về trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội.
5. Những trường hợp nhãn hiệu không được bảo hộ
Doanh nghiệp cần lưu ý các trường hợp bị từ chối bảo hộ để tránh lãng phí thời gian và chi phí. Theo Điều 73 và 74 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, các dấu hiệu sau không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu:
Các dấu hiệu cấm tuyệt đối:
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với quốc kỳ, quốc huy của các nước
- Dấu hiệu trùng với biểu tượng, tên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị mà không được phép
- Dấu hiệu trùng với tên thật, hình ảnh của lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân
Các dấu hiệu không có khả năng phân biệt:
- Hình học đơn giản, chữ số, chữ cái đơn lẻ (trừ trường hợp đã được sử dụng rộng rãi)
- Tên gọi thông thường của hàng hóa, dịch vụ theo Điều 74 khoản 2 điểm b
- Dấu hiệu chỉ mô tả thời gian, địa điểm, chất lượng, công dụng của sản phẩm
Các dấu hiệu xung đột với quyền của người khác:
- Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đã được đăng ký trước cho sản phẩm cùng loại theo Điều 74 khoản 2 điểm e
- Dấu hiệu trùng với nhãn hiệu nổi tiếng của người khác theo Điều 74 khoản 2 điểm i
- Dấu hiệu trùng với tên thương mại đang được sử dụng theo Điều 74 khoản 2 điểm k
>> Xem thêm: Quy định, thủ tục khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu âm thanh
6. Lưu ý & kinh nghiệm khi bảo hộ nhãn hiệu
Việc nắm vững bảo hộ nhãn hiệu là gì chưa đủ, doanh nghiệp cần biết cách thực hiện hiệu quả và tránh các sai lầm thường gặp.
6.1 Những sai lầm thường gặp khi bảo hộ nhãn hiệu
Trong thực tế áp dụng bảo hộ thương hiệu là gì, nhiều doanh nghiệp mắc phải những sai lầm có thể dẫn đến thất bại trong việc đăng ký hoặc mất quyền bảo hộ:
Không tra cứu kỹ trước khi đăng ký: Nhiều doanh nghiệp nộp đơn mà không kiểm tra kỹ các nhãn hiệu đã có, dẫn đến nguy cơ bị từ chối cao do vi phạm nguyên tắc "nộp đơn đầu tiên" theo Điều 90 Luật Sở hữu trí tuệ.
Đăng ký danh mục quá hẹp hoặc quá rộng: Đăng ký quá hẹp không bảo vệ đầy đủ các sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Đăng ký quá rộng không chỉ tốn chi phí mà còn có thể bị từ chối do thiếu khả năng phân biệt.
Không sử dụng nhãn hiệu sau khi đăng ký: Theo Điều 95 khoản 1 điểm d Luật Sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu không được chủ sở hữu sử dụng trong thời hạn năm năm liên tục có thể bị chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng.
Không duy trì hiệu lực văn bằng: Giấy chứng nhận có hiệu lực 10 năm theo Điều 93 khoản 6 và cần gia hạn định kỳ để tiếp tục được bảo hộ theo Điều 94.
Chọn nhãn hiệu thiếu khả năng phân biệt: Nhiều doanh nghiệp chọn các dấu hiệu thuộc diện cấm theo Điều 74 khoản 2 như tên gọi thông thường của hàng hóa, dấu hiệu mô tả chất lượng, công dụng sản phẩm.
6.2. Kinh nghiệm bảo vệ nhãn hiệu trên môi trường số
Trong thời đại số hóa, việc hiểu bảo hộ nhãn hiệu cần mở rộng sang không gian mạng:
Đăng ký tên miền tương ứng: Bảo vệ nhãn hiệu trên không gian mạng bằng cách đăng ký các tên miền liên quan (.com, .vn, .com.vn) để tránh bị chiếm đoạt hoặc nhầm lẫn.
Giám sát thường xuyên: Thiết lập hệ thống giám sát để phát hiện sớm các hành vi xâm phạm nhãn hiệu trên các nền tảng thương mại điện tử, mạng xã hội theo Điều 129 về hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu.
Phối hợp với các nền tảng: Làm việc với các nền tảng thương mại điện tử để gỡ bỏ hàng giả, hàng nhái sử dụng trái phép nhãn hiệu. Đặc biệt chú ý đến việc bảo vệ trước các hành vi sử dụng dấu hiệu trùng hoặc tương tự theo Điều 129 khoản 1.
Đăng ký bảo hộ quốc tế: Đối với doanh nghiệp có kế hoạch mở rộng ra nước ngoài, cần xem xét đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại các thị trường mục tiêu để có cơ sở pháp lý bảo vệ quyền lợi.
>> Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký nhãn hiệu quốc tế 2025
7. Tại sao nên chọn dịch vụ bảo hộ nhãn hiệu tại NaciLaw
Sau khi nắm vững bảo hộ thương hiệu là gì và những phức tạp trong quy trình thực hiện, nhiều doanh nghiệp nhận ra cần sự hỗ trợ chuyên nghiệp. Quy trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu có nhiều khâu phức tạp, đòi hỏi kiến thức chuyên môn sâu về pháp luật sở hữu trí tuệ và kinh nghiệm thực tiễn xử lý các tình huống phát sinh.
NaciLaw cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu chuyên nghiệp với đội ngũ luật sư có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, hiểu rõ quy trình và các điều kiện bảo hộ theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ.
Dịch vụ trọn gói của NaciLaw bao gồm:
- Tư vấn và tra cứu sơ bộ miễn phí để đánh giá khả năng đăng ký
- Tra cứu chuyên sâu và tham vấn ý kiến chuyên viên Cục SHTT
- Soạn thảo hồ sơ chuyên nghiệp theo đúng quy định pháp luật
- Đại diện nộp đơn và theo dõi toàn bộ quá trình thẩm định 9 tháng
- Xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình thẩm định đơn
- Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện cho khách hàng
- Cam kết đồng hành đến khi có kết quả cuối cùng từ Cục SHTT
Những cam kết của NaciLaw:
- Chi phí minh bạch: Báo giá trọn gói 4.200.000 VNĐ cho 01 nhóm sản phẩm/dịch vụ, bao gồm phí tra cứu, phí đăng ký, không phát sinh chi phí ẩn
- Tỷ lệ thành công cao: Nhờ kinh nghiệm và chuyên môn trong việc đánh giá khả năng đăng ký và soạn thảo hồ sơ
- Hỗ trợ toàn diện: Tư vấn miễn phí trước, trong và sau khi đăng ký, hỗ trợ xử lý tranh chấp, chuyển nhượng, gia hạn văn bằng
- Quy trình chuyên nghiệp: Thanh toán linh hoạt 2 giai đoạn, chính sách hoàn tiền nếu chưa nộp đơn, hệ thống lưu trữ hồ sơ số hóa
Với kinh nghiệm nhiều năm và tỷ lệ thành công cao, NaciLaw tự tin là đối tác tin cậy giúp doanh nghiệp hiện thực hóa hiệu quả bảo hộ thương hiệu là gì trong thực tế kinh doanh.
Hiểu rõ bảo hộ thương hiệu là gì và thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là bước quan trọng giúp doanh nghiệp bảo vệ tài sản trí tuệ và tạo lợi thế cạnh tranh bền vững. Để được tư vấn chi tiết về dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu phù hợp với nhu cầu cụ thể, doanh nghiệp có thể liên hệ với NaciLaw để được hỗ trợ chuyên nghiệp từ các luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ.
>> Xem thêm: ĐĂNG KÝ NHÃN HIỆU TẠI HOA KỲ
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ: Tầng 4, tòa Stellar Garden, 35 Lê Văn Thiêm, Q. Thanh Xuân, Hà Nội.
- Hotline: 097.893.8505
- Website: https://nacilaw.com/