Sở hữu trí tuệ

Chi phi dang ky thuong hieu doc quyen (2)

Chi phí đăng ký thương hiệu độc quyền được quy định chi tiết tại Thông tư 22/2009/TT-BKHCN. Mức phí sẽ phụ thuộc vào số nhóm sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đăng ký. Chi phí sẽ bao gồm phần chi phí cố định phải nộp cho nhà nước và phí dịch vụ nếu doanh nghiệp thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu thông qua đơn vị đại diện. Mời bạn cùng Nacilaw tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây!

1. Khung chi phí đăng ký thương hiệu độc quyền tại Việt Nam

Khi doanh nghiệp muốn đăng ký thương hiệu độc quyền, cần chuẩn bị ngân sách cho hai loại chi phí chính là chi phí nộp cho cơ quan nhà nước (Cục Sở hữu trí tuệ) và chi phí bảo hộ thương hiệu do các đơn vị đại diện hoặc công ty luật hỗ trợ. Dưới đây là chi tiết từng hạng mục:

1.1. Lệ phí nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam

Để hoàn tất thủ tục đăng ký thương hiệu, doanh nghiệp phải nộp các khoản phí bắt buộc cho Cục Sở hữu trí tuệ. Các khoản phí cụ thể bao gồm:

Chi phí tra cứu thương hiệu: 600.000 VNĐ cho 1 nhóm/1 thương hiệu. Trong trường hợp doanh nghiệp muốn tra cứu thêm nhóm sản phẩm, dịch vụ khác, chi phí sẽ tăng tương ứng với số lượng nhóm bổ sung.

Chi phí nộp đơn đăng ký thương hiệu: Chi phí cho 01 nhóm sản phẩm/dịch vụ/01 thương hiệu là 1.000.000 VNĐ. Đây là lệ phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cơ bản mà tất cả doanh nghiệp phải nộp khi tiến hành đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.

Chi phí cấp bằng đăng ký bản quyền thương hiệu: Chi phí cấp bằng đăng ký bản quyền thương hiệu cho một nhóm sản phẩm/dịch vụ/1 thương hiệu là 360.000 VNĐ. Lưu ý rằng phí đăng ký bản quyền thương hiệu này sẽ được thanh toán sau khi nhận được thông báo cấp văn bằng từ Cục SHTT Việt Nam.

Như vậy, tổng chi phí đăng ký logo thương hiệu và các loại nhãn hiệu khác cần phải đóng cho cơ quan nhà nước (Cục Sở hữu trí tuệ) khi đăng ký thương hiệu là 1.360.000 VNĐ cho một nhóm sản phẩm, dịch vụ.

1.2. Chi phí dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu

Đây là mức chi phí đăng ký nhãn hiệu được đưa ra bởi các công ty dịch vụ, phục vụ cho các yêu cầu về công việc của khách hàng. Cụ thể các khoản phí bao gồm:

  • Phí tra cứu nhãn hiệu: 600.000 VNĐ
  • Lệ phí nộp đơn đăng ký thương hiệu cho cơ quan nhà nước: 1.000.000 VNĐ
  • Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu nộp cho cơ quan nhà nước: 360.000 VNĐ

Lưu ý: 

  • Việc tra cứu thương hiệu giúp doanh nghiệp đánh giá khả năng bảo hộ trước khi nộp đơn. Đây không phải thủ tục bắt buộc, nhưng được khuyến nghị nên thực hiện để tránh rủi ro khi đã mất phí đăng ký thương hiệu sản phẩm mà hồ sơ lại bị từ chối.
  • Tra cứu sơ bộ có thể tiến hành trực tuyến tại thư viện điện tử của Cục Sở hữu trí tuệ, với độ chính xác khoảng 60–70%.
  • Tra cứu chính thức do chuyên viên của Cục SHTT thực hiện, độ chính xác thường đạt 90–95%, giúp doanh nghiệp yên tâm hơn trước khi bỏ ra toàn bộ chi phí đăng ký thương hiệu độc quyền.
  • Đối với phí cấp giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu (360.000 VNĐ/nhóm sản phẩm, dịch vụ), doanh nghiệp không cần thanh toán ngay lúc nộp đơn, mà sẽ chi trả sau khi nhận được thông báo cấp văn bằng từ Cục SHTT.
Chi phi dang ky thuong hieu doc quyen (1)
Khung chi phí đăng ký thương hiệu độc quyền tại Việt Nam

Xem thêm: Bảo hộ thương hiệu là gì? Tìm hiểu quy trình mới nhất 2025

2. Tổng hợp tất cả các chi phí đăng ký bản quyền thương hiệu sản phẩm

2.1. Chi phí đăng ký quyền tác giả

Đối tượng  Chi phí 
Văn học, sách giáo khoa, học thuật và tác phẩm tổng hợp (được biết đến dưới hình thức là tác phẩm được thể hiện bằng chữ viết) 100.000 VNĐ
Bài giảng và bài phát biểu 100.000 VNĐ
Tác phẩm âm nhạc, báo chí hoặc nhiếp ảnh 100.000 VNĐ
Kiến trúc 300.000 VNĐ
Sơ đồ, bản họa đồ liên quan đến công trình khoa học  300.000 VNĐ
Tác phẩm mỹ thuật tạo hình 400.000 VNĐ
Tác phẩm mỹ thuật ứng dụng 400.000 VNĐ
Tác phẩm điện ảnh 500.000 VNĐ
Tác phẩm sân khấu 500.000 VNĐ
Chương trình máy tính 600.000 VNĐ
Chương trình sưu tập dữ liệu chạy trên máy tính 600.000 VNĐ

2.2. Chi phí đăng ký bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu

Loại hình Đối tượng  Chi phí ( VNĐ)
Chi phí đăng ký bản quyền sản phẩm Phí xử lý yêu cầu điều chỉnh giảm phạm vi bảo vệ. Chi phí giải quyết tranh chấp (áp dụng với nhãn hiệu mỗi nhóm tối đa 6 mặt hàng/dịch vụ) 550.000
Trường hợp đơn đăng ký nhãn hiệu chứa hơn 6 mặt hàng/dịch vụ trong cùng nhóm, phải đóng bổ sung 120.000 VNĐ cho từng mặt hàng/dịch vụ bắt đầu từ mặt hàng thứ 7.
Lệ phí phân loại hàng hóa, dịch vụ theo tiêu chuẩn quốc tế cho một nhãn hiệu (áp dụng với số lượng mỗi nhóm tối đa 6 hàng hóa/dịch vụ) 100.000
Trường hợp mỗi nhóm chứa hơn 6 mặt hàng/dịch vụ thì phải nộp thêm 20.000 VNĐ cho từng mặt hàng/dịch vụ bắt đầu từ mặt hàng thứ 7.
Phí thẩm định quyền ưu tiên (cho mỗi đơn/yêu cầu) 600.000
Lệ phí thẩm định đề nghị điều chỉnh đơn đăng ký nhãn hiệu (theo từng nội dung điều chỉnh của mỗi đơn), không bao gồm chi phí điều chỉnh văn bằng được cấp tại nước ngoài. 160.000
Lệ phí đăng ký thương hiệu sản phẩm cho việc chuyển hồ sơ (cho mỗi đơn) 160.000
Lệ phí thẩm định hồ sơ chuyển giao quyền sở hữu (cho từng văn bằng bảo hộ) 230.000
Phí xét duyệt hồ sơ gia hạn, duy trì, điều chỉnh tên gọi, gia hạn hoặc chấm dứt quyền sử dụng nhãn hiệu (đối với mọi trường hợp là quyền bảo hộ) trước thời điểm hết hạn hiệu lực 160.000
Lệ phí thẩm định đơn chấm dứt hiệu lực văn bằng (cho từng văn bằng) 180.000
Phí thẩm định Giấy phép Sở hữu Công nghiệp hoặc Thẩm định Sở hữu Công nghiệp về nhãn hiệu. 300.000
Lệ phí thẩm định chỉ dẫn quyền sở hữu công nghiệp cho nhãn hiệu và kết quả giám định sở hữu công nghiệp (cho mỗi môn) 150.000
Giấy chứng nhận thực hiện Chứng chỉ hành nghề dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp, Giấy chứng nhận giám định sở hữu công nghiệp, Giấy chứng nhận đại lý thẩm định sở hữu công nghiệp và Đơn xin loại bỏ tên đại lý sở hữu công nghiệp, đại lý đăng ký, loại bỏ tên đại lý sở hữu công nghiệp, thương hiệu 250.000
Lệ phí xử lý khiếu nại đối với đơn đăng ký nhãn hiệu Lệ phí xử lý đơn phản đối việc cấp bảo hộ từ bên thứ ba (cho từng nhãn hiệu của nhóm) 550.000
Lệ phí tra cứu thông tin nhãn hiệu Lệ phí tra cứu thông tin phục vụ định giá, xử lý tranh chấp và các nhiệm vụ giải trình khác (dành cho nhãn hiệu có tối đa 6 mặt hàng/dịch vụ/nhóm). Tra cứu nhãn hiệu liên quan cho việc thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ nhãn hiệu (cho mỗi văn bằng bảo hộ) 180.000
Từ mặt hàng thứ 7 trở đi, cần nộp thêm lệ phí 30.000 VNĐ. 30.000
Lệ phí đăng ký bản quyền sản phẩm cho việc công bố thông tin nhãn hiệu và đăng ký nhãn hiệu Lệ phí công bố thương hiệu 120.000
Lệ phí đăng ký thông tin nhãn hiệu
Lệ phí đăng ký bản quyền sản phẩm cho việc sử dụng văn bằng bảo hộ Phí bản quyền nhãn hiệu trong thời hạn 10 năm cho mỗi nhãn hiệu đối với từng nhóm mặt hàng/dịch vụ. 700.000
Lệ phí đăng ký nhãn hiệu quốc tế Lệ phí đăng ký nhãn hiệu quốc tế cho trường hợp có nguồn gốc Việt Nam, không bao gồm lệ phí nộp cho Văn phòng quốc tế. 2.000.000
Lệ phí cho việc thẩm định hoặc điều chỉnh, chuyển nhượng hay chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực nhãn hiệu có nguồn gốc Việt Nam đã đăng ký quốc tế 1.000.000
Phí bổ sung đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo Nghị định thư Madrid chỉ định Việt Nam Lệ phí xét duyệt hồ sơ cho mỗi nhóm hàng hóa, dịch vụ 3.600.000
Lệ phí xét duyệt hồ sơ gia hạn cho mỗi nhóm hàng hóa, dịch vụ 3.200.000

Xem thêm: Quy định, thủ tục khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu âm thanh

3. Dịch vụ đăng ký bản quyền thương hiệu tại Nacilaw

Ngoài việc nắm rõ chi phí đăng ký bản quyền thương hiệu, doanh nghiệp cũng cần chú ý đến thành phần hồ sơ phải nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ cùng với quy trình thực hiện chi tiết.

3.1. Hồ sơ khách hàng cần cung cấp

Theo quy định tại Thông tư 01/2007/TT-BKHCN, hồ sơ đăng ký nhãn hiệu bao gồm:

  • 2 tờ khai đăng ký thương hiệu, được viết theo mẫu số 04-NH, Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN.
  • 6 mẫu nhãn hiệu với yêu cầu phải được trình bày rõ ràng, kích thước mỗi thành phần trong thương hiệu không được lớn hơn 80mm và nhỏ hơn 8mm. Tổng thể thương hiệu nên được trình bày trong khuôn mẫu có kích thước 80mm x 80mm và in trên tờ khai.
  • Bản sao các văn bản nộp lệ phí, với trường hợp nộp phí qua bưu chính hoặc trực tiếp vào tài khoản của Cục SHTT.
  • Văn bản ủy quyền của người đăng ký cho tổ chức đại diện nếu sử dụng dịch vụ đăng ký.
Chi phi dang ky thuong hieu doc quyen (3)
Doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ khi đăng ký bản quyền thương hiệu

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu tập thể chi tiết cho tổ chức

3.2. Những hạng mục NaciLaw sẽ hoàn thành cho khách hàng

Nacilaw cung cấp dịch vụ chi phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu trọn gói bao gồm:

  • Tư vấn khách hàng cách lựa chọn tên thương hiệu phù hợp để tăng khả năng đăng ký.
  • Tra cứu và đánh giá khả năng đăng ký thương hiệu trước khi nộp đơn miễn phí.
  • Đại diện khách hàng nộp đơn đăng ký lên cơ quan nhà nước với quy trình chuyên nghiệp.
  • Theo dõi sát sao quá trình thẩm định đơn đăng ký từ khi nộp đơn đến khi được cấp văn bằng bảo hộ.
  • Thay mặt khách hàng nhận giấy chứng nhận đăng ký thương hiệu và chuyển lại cho khách hàng.
Chi phi dang ky thuong hieu doc quyen (1)
Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của Nacilaw

 Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký nhãn hiệu quốc tế 2025

3.3. Thời gian hoàn tất thủ tục đăng ký thương hiệu độc quyền

Thời gian hoàn tất quy trình đăng ký thương hiệu độc quyền tại Nacilaw sẽ kéo dài khoảng 18-20 tháng tùy vào số lượng hồ sơ tại cục sở hữu trí tuệ.

3.4. Tổng chi phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Nacilaw

Dựa trên bảng giá dịch vụ hiện tại:

  • Chi phí cố định: 1.000.000 VNĐ
  • Chi phí dịch vụ: 1.000.000 VNĐ

Chi phí sẽ có thể linh động tùy vào yêu cầu cụ thể của khách hàng và số lượng nhóm sản phẩm, dịch vụ cần đăng ký.

4. Câu hỏi thường gặp về chi phí đăng ký thương hiệu

4.1. Thời gian hoàn tất thủ tục đăng ký thương hiệu và nhận được văn bằng là bao lâu?

Theo quy định pháp luật, quá trình đăng ký thương hiệu thường kéo dài khoảng 12 tháng. Tuy nhiên, trên thực tế thời gian có thể lâu hơn, dao động từ 18–24 tháng tùy từng trường hợp. Để hạn chế rủi ro chậm trễ do hồ sơ sai sót, thiếu kinh nghiệm hoặc chưa nắm rõ quy định pháp luật, doanh nghiệp nên cân nhắc sử dụng dịch vụ đăng ký thương hiệu độc quyền của Nacilaw.

4.2. Nhãn hiệu được bảo hộ trong bao lâu và có cần gia hạn không?

Theo Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ, nhãn hiệu tại Việt Nam được bảo hộ trong 10 năm kể từ ngày nộp đơn và có thể được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần gia hạn thêm 10 năm. Chủ sở hữu cần nộp hồ sơ gia hạn cho Cục Sở hữu trí tuệ trong vòng 6 tháng trước khi giấy chứng nhận hết hạn, hoặc nộp muộn tối đa 6 tháng sau đó nhưng phải đóng thêm lệ phí.

4.3. Tổng chi phí để hoàn thành đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là bao nhiêu?

Tổng chi phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu ở Việt Nam bao gồm lệ phí nộp cho nhà nước (phí nộp đơn, phí công bố, phí thẩm định, phí cấp bằng) và phí dịch vụ nếu sử dụng công ty luật để đại diện. Chi phí cụ thể phụ thuộc vào số lượng nhóm sản phẩm/dịch vụ bạn đăng ký, có thể dao động từ khoảng 1.000.000 VNĐ đến vài triệu đồng cho 1 nhóm, chưa bao gồm các khoản phí phát sinh khác.

Chi phí đăng ký thương hiệu độc quyền tại Việt Nam năm 2025 được quy định rõ ràng theo các văn bản pháp luật. Doanh nghiệp cần hiểu rõ cấu trúc chi phí gồm hai phần chính: lệ phí nộp cho cơ quan nhà nước và phí dịch vụ của đơn vị đại diện. Việc lựa chọn đơn vị tư vấn uy tín như Nacilaw không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp trong suốt quá trình đăng ký và bảo vệ thương hiệu.

 Xem thêm: 

Thông tin liên hệ Nacilaw:

  • Địa chỉ: Tầng 04, Toà nhà Stellar Garden, số 35 Lê Văn Thiêm, Phường Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
  • Hotline: 097.893.8505
  • Email: info@nacilaw.com
  • Website: https://nacilaw.com/ 
Facebook messengerFacebook messenger
Call Now Button