Chuyển nhượng nhãn hiệu là một giao dịch quan trọng trong kinh doanh, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa giá trị tài sản trí tuệ. Nắm rõ các điều kiện và thủ tục pháp lý là yếu tố then chốt để quá trình này diễn ra suôn sẻ và hợp pháp, đảm bảo quyền lợi cho cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Bài viết này của NACILAW sẽ cập nhật chi tiết các quy định mới nhất về chuyển nhượng nhãn hiệu năm 2025, giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình này.
1. Chuyển nhượng nhãn hiệu là gì?
1.1. Khái niệm chuyển nhượng nhãn hiệu
Để hiểu rõ về chuyển nhượng nhãn hiệu, trước hết, cần nắm vững khái niệm về quyền sở hữu công nghiệp nói chung và cách thức chuyển nhượng quyền sở hữu này theo quy định của pháp luật: Theo đó:
- Quyền sở hữu công nghiệp được định nghĩa là “quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh” (Theo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022)
- Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp “là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác" (Theo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022)
Từ các quy định trên, có thể hiểu chuyển nhượng nhãn hiệu là việc chủ sở hữu quyền sở hữu nhãn hiệu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.

>> Xem thêm: Thủ tục, hồ sơ và lệ phí đăng ký bản quyền nhãn hiệu chi tiết 2025
1.2. Phân biệt chuyển nhượng và chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu
Việc phân biệt rõ ràng giữa chuyển nhượng nhãn hiệu và chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu là rất quan trọng để tránh nhầm lẫn về bản chất pháp lý và quyền lợi của các bên liên quan. Dưới đây là những điểm khác biệt cơ bản giữa hai hình thức này:
|
Tiêu chí |
Chuyển nhượng nhãn hiệu |
Chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu |
|
Bản chất |
Chuyển giao quyền sở hữu (chiếm hữu, sử dụng, định đoạt) |
Chuyển giao quyền sử dụng |
|
Bên nhận chuyển quyền |
Một chủ thể duy nhất đáp ứng điều kiện |
Nhiều chủ thể (theo hợp đồng không độc quyền) |
|
Quyền của chủ sở hữu sau khi chuyển giao |
Chuyển sang cho bên nhận chuyển nhượng và chấm dứt quyền đối với nhãn hiệu |
Theo điều 143 Luật SHTT, trong phạm vi và thời hạn chuyển giao:
|
|
Hiệu lực đối với bên thứ ba |
Có hiệu lực khi đã được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ |
Chỉ có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba khi đã được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ |
>> Xem thêm: Các hình thức nhượng quyền thương hiệu và lưu ý pháp lý
2. Điều kiện chuyển nhượng nhãn hiệu theo pháp luật
Theo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022), việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu cần phải tuân thủ các điều kiện sau:
- Phạm vi chuyển nhượng: Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
- Không được gây nhầm lẫn: Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu.
- Điều kiện chủ thể nhận chuyển nhượng: Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.
Ngoài ra, Điều 148 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi bởi Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ 2019) cũng quy định về điều kiện có hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Theo đó, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
Để việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu phát sinh hiệu lực pháp lý, các bên liên quan cần tuân thủ triệt để những điều kiện hạn chế đã được quy định. Đồng thời, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu phải được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

>> Xem thêm: 10 cách đặt tên thương hiệu thu hút, dễ nhớ cho doanh nghiệp
3. Những trường hợp lưu ý không được chuyển nhượng nhãn hiệu
Cần lưu ý một số trường hợp mà nhãn hiệu không được phép chuyển nhượng để tránh vi phạm pháp luật và gây ra các tranh chấp không đáng có:
- Trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn: Nhãn hiệu được chuyển nhượng trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu khác đang được bảo hộ theo Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hoặc đăng ký quốc tế nhãn hiệu thuộc quyền sở hữu của bên chuyển nhượng.
- Gây nhầm lẫn về nguồn gốc thương mại: Một phần hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu được chuyển nhượng tương tự với phần hàng hóa, dịch vụ còn lại thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc quyền sở hữu của bên chuyển nhượng. Việc sử dụng nhãn hiệu cùng với phần hàng hóa, dịch vụ đó của bên nhận chuyển nhượng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc thương mại của hàng hóa, dịch vụ (đối với trường hợp phạm vi chuyển nhượng là một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ).
- Chứa yếu tố gây hiểu sai lệch: Nhãn hiệu được chuyển nhượng có chứa yếu tố là dấu hiệu làm cho người tiêu dùng nhầm lẫn hoặc hiểu sai lệch về xuất xứ, chất lượng, giá trị, v.v… của hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi chuyển nhượng.

>> Xem thêm: Đăng ký nhãn hiệu mất bao lâu? Giải đáp chi tiết mới nhất
4. Quy trình, thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu
4.1. Hồ sơ chuyển nhượng nhãn hiệu gồm những gì?
Theo khoản 9 Điều 1 Thông tư 18/2011/TT-BKHCN, được bổ sung bởi khoản 39 Điều 1 Thông tư 16/2016/TT-BKHCN, hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu bao gồm:
- 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, làm theo mẫu 01-HĐCN quy định tại Phụ lục D của Thông tư 16/2016.
- 01 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai.
- Bản gốc văn bằng bảo hộ.
- Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung.
- Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện).
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ).
Đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận cần chuẩn bị thêm các tài liệu sau đây:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Điều 105 của Luật Sở hữu trí tuệ.
- Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ.
Trong trường hợp này, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành thẩm định lại yêu cầu về quyền nộp đơn cùng với quy chế sử dụng nhãn hiệu. Ngoài các khoản phí, lệ phí thông thường áp dụng cho hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp theo quy định, người nộp đơn còn phải nộp thêm phí thẩm định đơn này.

4.2. Hướng dẫn chi tiết thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu
Thủ tục chuyển nhượng nhãn hiệu bao gồm các bước sau:
Bước 1: Hai bên thỏa thuận và ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
Các bên cần rà soát kỹ lưỡng các điều khoản, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi của mình.
Bước 2: Nộp hồ sơ chuyển nhượng tại Cục Sở hữu trí tuệ (SHTT)
Hồ sơ cần được chuẩn bị đầy đủ theo danh mục đã nêu ở trên và nộp tại cơ quan có thẩm quyền.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng tại Cục SHTT
Cục SHTT sẽ tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Nếu hồ sơ hợp lệ:
- Cục sẽ ban hành quyết định cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu cho cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng.
- Thông tin chủ sở hữu mới sẽ được cập nhật vào văn bằng bảo hộ và ghi nhận việc chuyển nhượng nhãn hiệu vào Sổ đăng ký quốc gia về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp.
- Trong vòng 2 tháng kể từ ngày ký quyết định cấp giấy chứng nhận, CHTT sẽ công bố quyết định này trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
Nếu hồ sơ không hợp lệ:
- Cục sẽ gửi thông báo nêu rõ lý do dự định từ chối đăng ký hợp đồng và chỉ ra những thiếu sót trong hồ sơ của bạn. Bạn sẽ có 2 tháng kể từ ngày thông báo để sửa chữa sai sót hoặc gửi ý kiến phản đối quyết định từ chối.
- Nếu bạn không sửa chữa lỗi, hoặc việc sửa chữa không đạt yêu cầu, hoặc không có ý kiến phản đối, hoặc ý kiến phản đối không hợp lý trong thời hạn quy định, Cục sẽ chính thức ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu của bạn.
Bước 4: Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cho chủ sở hữu mới
Sau khi hồ sơ được thẩm định và chấp thuận, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ cấp giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng, xác lập quyền sở hữu hợp pháp.
>> Xem thêm: Mẫu giấy ủy quyền thương hiệu lưu ý pháp lý mới nhất 2025
4.3. Lệ phí chuyển nhượng nhãn hiệu
Dựa trên quy định tại Thông tư 263/2016/TT-BTC về mức phí, lệ phí đối với các thủ tục liên quan đến sở hữu công nghiệp, khi thực hiện chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu, bạn có thể phải chi trả các khoản phí và lệ phí sau đây:
- Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 đồng/VBBH.
- Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 180.000 đồng/VBBH.
- Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/VBBH.
- Phí thẩm định quyền nộp đơn và quy chế sử dụng NH (trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận): 550.000 đồng/đơn.
- Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu): 120.000 đồng/VBBH.
4.4. Hiệu lực pháp lý của hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu
Thời gian hiệu lực của hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu được ghi nhận trong Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022) cụ thể như sau:
- Đối với các loại quyền sở hữu công nghiệp được xác lập trên cơ sở đăng ký theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của Luật này, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
- Đối với các loại quyền sở hữu công nghiệp được xác lập trên cơ sở đăng ký theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 6 của Luật này, hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp có hiệu lực theo thoả thuận giữa các bên, nhưng chỉ có giá trị pháp lý đối với bên thứ ba khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp.
- Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp mặc nhiên bị chấm dứt hiệu lực nếu quyền sở hữu công nghiệp của bên giao bị chấm dứt.
5. Dịch vụ tư vấn, hỗ trợ chuyển nhượng nhãn hiệu
NACILAW là công ty luật chuyên sâu về pháp luật doanh nghiệp và sở hữu trí tuệ, cung cấp giải pháp pháp lý toàn diện cho doanh nghiệp. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn sở hữu trí tuệ, NACILAW đã hỗ trợ hơn 8.000 khách hàng và nhận được hơn 1.000 phản hồi tích cực.
Là một trong những Đại diện Sở hữu Công nghiệp được Cục SHTT cấp phép chính thức (CV: 1113 QĐ - SHTT), quy trình chuyển nhượng nhãn hiệu tại NACILAW được thực hiện một cách bài bản, tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật Việt Nam. Điều này không chỉ đảm bảo tính hợp pháp mà còn bảo vệ quyền lợi tối đa cho cả bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

Với đội ngũ gồm hơn 30 luật sư chuyên nghiệp trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, NACI LAW cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ chuyển nhượng nhãn hiệu chuyên nghiệp, bao gồm:
- Tư vấn pháp lý: Hướng dẫn và tư vấn toàn diện về các quy định pháp luật liên quan đến chuyển nhượng nhãn hiệu.
- Soạn thảo hợp đồng: Chuẩn bị đầy đủ các văn bản pháp lý cần thiết cho quá trình chuyển nhượng nhãn hiệu.
- Đăng ký hợp đồng: Thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tại Cục SHTT.
- Theo dõi hồ sơ: Giám sát tiến trình xử lý hồ sơ và thông báo kịp thời kết quả cho khách hàng.
Chuyển nhượng nhãn hiệu là một quá trình pháp lý phức tạp, đòi hỏi sự am hiểu về các quy định của pháp luật sở hữu trí tuệ. Nắm vững các điều kiện, thủ tục và những lưu ý quan trọng sẽ giúp bạn thực hiện giao dịch này một cách hiệu quả và đúng pháp luật. Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn giải đáp thắc mắc về chuyển nhượng nhãn hiệu. Nếu bạn cần tìm hiểu thêm, hãy liên hệ NACILAW để được tư vấn chi tiết.
Thông tin liên hệ
Địa chỉ: Tầng 04, Toà nhà Stellar Garden, số 35 Lê Văn Thiêm, Phường Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
Hotline: 097.893.8505
Website: https://nacilaw.com/






