Kiến thức pháp luật

Chuyen nhuong quyen so huu nhan hieu

Quy trình chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu theo quy định của NaciLaw  được thực hiện đúng các bước pháp lý để đảm bảo tính hợp pháp và bảo vệ quyền lợi doanh nghiệp. Chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là một trong những giao dịch pháp lý quan trọng trong hoạt động kinh doanh, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các quy định pháp luật và thực tiễn triển khai. Việc thực hiện đúng quy trình và đáp ứng đầy đủ các điều kiện pháp lý sẽ giúp doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi và tránh các rủi ro không mong muốn.

1. Chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là gì?

Theo quy định điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022) có định nghĩa về quyền sở hữu công nghiệp như sau: “Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh”.

Tại điều 138 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 có định nghĩa về chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp: “Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.”

Theo quy định trên, có thể hiểu chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là việc chủ sở hữu nhãn hiệu chuyển giao toàn bộ hoặc một phần quyền sở hữu nhãn hiệu của mình cho tổ chức, cá nhân khác thông qua hợp đồng bằng văn bản.

Điều quan trọng cần phân biệt là chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu khác với chuyển quyền sử dụng nhãn hiệu. Trong khi chuyển nhượng có nghĩa là chuyển giao toàn bộ quyền sở hữu, thì chuyển quyền sử dụng chỉ là việc cho phép bên khác sử dụng nhãn hiệu trong một thời gian và phạm vi nhất định mà vẫn giữ quyền sở hữu.

Chuyen nhuong quyen so huu nhan hieu (1)
Chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là một trong những giao dịch pháp lý quan trọng

>> Xem thêm: Đối tượng không được bảo hộ nhãn hiệu theo quy định mới

2. Các hình thức chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu

Theo quy định tại Điều 139 Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 (được sửa đổi, bổ sung năm 2022), quyền sở hữu nhãn hiệu có thể được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác thông qua hợp đồng chuyển nhượng bằng văn bản. Việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu bao gồm hai hình thức chính: chuyển nhượng toàn bộ quyền sở hữu nhãn hiệu và chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu đối với từng nhóm hàng hóa, dịch vụ cụ thể.

  • Chuyển nhượng toàn bộ quyền sở hữu nhãn hiệu: là việc chủ sở hữu chuyển giao toàn bộ quyền sở hữu đối với nhãn hiệu cho bên nhận chuyển nhượng. Sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ, bên nhận chuyển nhượng sẽ trở thành chủ sở hữu duy nhất của nhãn hiệu đối với tất cả hàng hóa, dịch vụ đã đăng ký bảo hộ.
  • Chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ cụ thể: là việc chủ sở hữu chỉ chuyển một phần quyền của mình cho bên nhận chuyển nhượng. Khi đó, bên nhận chuyển nhượng chỉ trở thành chủ sở hữu nhãn hiệu đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ được chuyển nhượng, các nhóm còn lại vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chuyển nhượng ban đầu.

Pháp luật không quy định các hình thức chuyển nhượng “có điều kiện” hay “không điều kiện” là các hình thức pháp lý độc lập. Tuy nhiên, các bên có thể tự thỏa thuận các điều kiện cụ thể trong hợp đồng chuyển nhượng, miễn là các điều kiện này không trái quy định pháp luật và không làm mất ý nghĩa chuyển giao quyền sở hữu trọn vẹn. Ngoài ra, quyền sở hữu nhãn hiệu không được chuyển nhượng nếu việc chuyển nhượng có khả năng gây nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu hoặc đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận mà bên nhận không đáp ứng điều kiện tương ứng theo quy định pháp luật.

3. Điều kiện chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu

Để thực hiện chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu hợp pháp, các bên cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 139 Luật Sở hữu trí tuệ 2005:

Điều kiện về phạm vi bảo hộ

Chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chỉ được chuyển nhượng quyền trong phạm vi nhãn hiệu đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền thương hiệu hợp lệ và còn hiệu lực. Nhãn hiệu chưa được cấp giấy chứng nhận hoặc đã hết hiệu lực không được chuyển nhượng quyền sở hữu.

Điều kiện về việc không gây nhầm lẫn

Việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu không được làm phát sinh sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu đó trên thị trường. Điều này nhằm bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và đảm bảo tính minh bạch, trung thực trong kinh doanh.

Điều kiện về năng lực pháp lý của bên nhận chuyển nhượng

  • Quyền sở hữu nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực pháp lý để đăng ký nhãn hiệu đó. Cụ thể: Đối với tổ chức phải được thành lập hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam, đối với cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Luật không quy định bắt buộc bên nhận phải có giấy phép kinh doanh hoặc đăng ký hộ kinh doanh phù hợp với ngành nghề liên quan đến hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu, trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.

Hình thức chuyển nhượng và thủ tục đăng ký

  • Việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu phải được lập thành hợp đồng bằng văn bản.
  • Hợp đồng chuyển nhượng phải được đăng ký tại Cục Sở hữu trí tuệ để có hiệu lực pháp lý đối với bên thứ ba.
  • Hồ sơ đăng ký chuyển nhượng gồm: hợp đồng chuyển nhượng, giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu gốc, giấy tờ pháp lý của các bên, chứng từ nộp phí, lệ phí, văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu (nếu có).

Trường hợp không được chuyển nhượng

  • Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được phép chuyển nhượng dưới mọi hình thức.
  • Quyền đối với tên thương mại chỉ được chuyển nhượng cùng với việc chuyển nhượng toàn bộ cơ sở kinh doanh và hoạt động kinh doanh dưới tên thương mại đó. Tên thương mại không được chuyển nhượng độc lập

>> Xem thêm: Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu là gì? Những lưu ý quan trọng 2025

4. Quy trình, thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu

Quy trình chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu theo pháp luật Việt Nam bao gồm các bước sau:

Bước 1: Đàm phán, thỏa thuận về chuyển nhượng

Các bên (bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng) tiến hành đàm phán, thống nhất các điều kiện chuyển nhượng: giá trị, phạm vi, quyền và nghĩa vụ, phương thức thanh toán, thời điểm chuyển giao, cam kết và các điều khoản khác.

Bước 2: Soạn thảo và ký kết hợp đồng chuyển nhượng

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu phải được lập thành văn bản, gồm các nội dung chính:

  • Tên, địa chỉ các bên;
  • Căn cứ chuyển nhượng;
  • Giá, phương thức thanh toán;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
  • Các điều khoản khác (nếu có)

Lưu ý: Hợp đồng có thể được công chứng/chứng thực nếu các bên có yêu cầu.

Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký

Điều 58. Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp. NĐ 65/2023/NĐ-CP

1. Hồ sơ đăng ký HDCN QSHCN gồm 01 bộ tài liệu sau đây:

a) Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, làm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV của Nghị định này;

b) 01 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;

c) Bản gốc văn bằng bảo hộ trong trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp dưới dạng giấy;

d) Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;

đ) Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);

e) Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp);

g) Đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu nêu trên, cần có thêm các tài liệu sau đây:

g1) Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Điều 105 của Luật Sở hữu trí tuệ;

g2) Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Đ87 Luật SHTT

Đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu nêu trên, cần có thêm các tài liệu sau đây:

  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng theo quy định tại Điều 105 của Luật Sở hữu trí tuệ;
  • Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ.

Bước 4: Nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ

Nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến Cục Sở hữu trí tuệ (Bộ Khoa học và Công nghệ) hoặc các Văn phòng đại diện tại TP.HCM, Đà Nẵng.

Bước 5: Thẩm tra và xử lý hồ sơ

Cục Sở hữu trí tuệ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ, tiến hành ghi nhận chuyển nhượng;
  • Nếu hồ sơ thiếu hoặc chưa hợp lệ, Cục SHTT sẽ thông báo yêu cầu bổ sung, sửa đổi trong thời hạn 2 tháng. Nếu không bổ sung đúng hạn, hồ sơ sẽ bị từ chối.

Thời hạn xử lý hồ sơ: tối đa 2 tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không tính thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ).

Bước 6: Nhận kết quả và công bố

  • Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu, cập nhật chủ sở hữu mới vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp.
  • Trả lại bản gốc văn bằng bảo hộ đã cập nhật thông tin chủ sở hữu mới (nếu có).
  • Công bố quyết định ghi nhận chuyển nhượng trên Công báo Sở hữu công nghiệp trong thời hạn 2 tháng kể từ ngày ra quyết định
Chuyen nhuong quyen so huu nhan hieu (2)
Quy trình chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu cần có quy trình, thủ tục rõ ràng

>> Xem thêm: Quy chế thẩm định nhãn hiệu và những lưu ý mới nhất 2025

5. Mức phí và lệ phí

Chi phí chuyển nhượng nhãn hiệu được quy định chi tiết tại Thông tư số 263/TT- BTC như sau:

  • Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 đồng/VBBH
  • Phí tra cứu nhãn hiệu liên kết phục vụ việc thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 180.000 đồng/VBBH
  • Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/đơn
  • Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng quyền SHCN: 120.000 đồng/VBBH
  • Phí thẩm định quyền nộp đơn và quy chế sử dụng NH (trường hợp chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận): 550.000 đồng/đơn
  • Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (trường hợp chuyển nhượng một phần danh mục hàng hóa/dịch vụ mang nhãn hiệu): 120.000 đồng/VBBH

>> Xem thêm: Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu mới nhất năm 2025

6. Những lưu ý pháp lý khi chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu

Để đảm bảo việc chuyển nhượng diễn ra thuận lợi và tránh các rủi ro pháp lý, doanh nghiệp cần nắm rõ những lưu ý quan trọng sau đây.

6.1. Hiệu lực pháp lý của hợp đồng

Theo Điều 148 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chỉ có hiệu lực khi đã được đăng ký tại cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp. Điều này có nghĩa là việc chuyển nhượng chỉ được pháp luật công nhận sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký.

6.2. Rủi ro và tranh chấp thường gặp

Trong thực tiễn, các doanh nghiệp thường gặp phải nhiều rủi ro và tranh chấp khi thực hiện chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu.

Rủi ro về tính hợp pháp của nhãn hiệu:

  • Nhãn hiệu có thể bị tranh chấp về quyền sở hữu
  • Nhãn hiệu có thể bị hủy bỏ hiệu lực sau khi chuyển nhượng
  • Nhãn hiệu có thể đang trong quá trình giải quyết khiếu nại

Rủi ro về việc thực hiện hợp đồng:

  • Bên chuyển nhượng không hoàn thành nghĩa vụ bàn giao
  • Tranh chấp về giá trị chuyển nhượng
  • Vi phạm các điều kiện đã thỏa thuận

6.3. Trường hợp đặc biệt

Pháp luật quy định một số trường hợp đặc biệt cần có những điều kiện và thủ tục riêng khi thực hiện chuyển nhượng.

  • Nhãn hiệu tập thể: Việc chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể phải tuân thủ quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể và có sự đồng ý của các thành viên tổ chức tập thể.
  • Nhãn hiệu chứng nhận: Nhãn hiệu chứng nhận chỉ có thể được chuyển nhượng cho tổ chức có chức năng kiểm soát, chứng nhận chất lượng tương tự.
  • Nhãn hiệu có nhiều đồng chủ sở hữu: Cần có sự đồng ý bằng văn bản của tất cả các đồng chủ sở hữu theo quy định tại khoản 4 Điều 149 Luật Sở hữu trí tuệ 2005.

>> Xem thêm: Mẫu tờ khai đăng ký nhãn hiệu mới nhất và hướng dẫn điền

6.4. Lưu ý về quyền và nghĩa vụ hậu chuyển nhượng

Sau khi hoàn tất việc chuyển nhượng, các bên cần hiểu rõ quyền và nghĩa vụ của mình để tránh tranh chấp phát sinh.

Đối với bên chuyển nhượng:

  • Không được tiếp tục sử dụng nhãn hiệu đã chuyển nhượng
  • Có nghĩa vụ hỗ trợ bên nhận chuyển nhượng trong các thủ tục liên quan
  • Chịu trách nhiệm về các tranh chấp phát sinh từ thời gian trước khi chuyển nhượng

Đối với bên nhận chuyển nhượng:

  • Có quyền độc quyền sử dụng nhãn hiệu trong phạm vi đã chuyển nhượng
  • Có nghĩa vụ duy trì hiệu lực của nhãn hiệu (gia hạn, nộp phí duy trì)
  • Có quyền chuyển nhượng tiếp cho bên thứ ba (nếu hợp đồng không cấm)

6.5. Khuyến nghị thực tiễn

Dựa trên kinh nghiệm thực tiễn, các chuyên gia pháp lý khuyến nghị doanh nghiệp cần tuân thủ những nguyên tắc sau để đảm bảo thành công.

  • Thẩm tra kỹ lưỡng trước khi ký hợp đồng: Kiểm tra tình trạng pháp lý của nhãn hiệu, xác minh quyền sở hữu của bên chuyển nhượng
  • Sử dụng dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp: Do tính phức tạp của quy định pháp luật, doanh nghiệp nên sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp
  • Đảm bảo tuân thủ đầy đủ thủ tục: Thực hiện đúng quy trình và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
  • Theo dõi tiến độ xử lý: Thường xuyên liên hệ với Cục Sở hữu trí tuệ để nắm bắt tình hình xử lý hồ sơ

Quy trình chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu cần được thực hiện nghiêm túc và tuân thủ đầy đủ quy định pháp luật để đảm bảo tính hợp pháp. Doanh nghiệp cần hiểu rõ quy trình, điều kiện và các lưu ý pháp lý để đảm bảo quyền lợi hợp pháp và tránh rủi ro không mong muốn. NaciLaw với đội ngũ chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm luôn sẵn sàng đồng hành cùng doanh nghiệp trong việc thực hiện các thủ tục chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu một cách chuyên nghiệp và hiệu quả.

>> Xem thêm: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mới nhất 2025

Thông tin liên hệ

Địa chỉ: Tầng 04, Tòa nhà Stellar Garden, số 35 Lê Văn Thiêm, Phường Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.

Hotline: 097.893.8505

Website: https://nacilaw.com/

Facebook messengerFacebook messenger
Call Now Button