Kiến thức pháp luật

Giay chung nhan dang ky nhan hieu

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp trong bối cảnh kinh doanh cạnh tranh hiện nay. NaciLaw - đơn vị tư vấn pháp lý chuyên nghiệp, xin giới thiệu đến quý khách hàng thông tin đầy đủ và chính xác về mẫu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu theo các quy định mới nhất năm 2025.

Table of Contents

1. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là văn bằng pháp lý do Cục Sở hữu trí tuệ cấp, xác nhận quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân đối với nhãn hiệu đã đăng ký. Theo quy định tại Điều 92 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2022, giấy chứng nhận này ghi nhận chủ sở hữu nhãn hiệu, đối tượng, phạm vi và thời hạn bảo hộ.

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bao gồm các thành phần chính:

  • Thông tin về chủ sở hữu nhãn hiệu (tên, địa chỉ, quốc tịch)
  • Mẫu nhãn hiệu được bảo hộ
  • Danh mục hàng hóa, dịch vụ được bảo hộ
  • Số đăng ký và ngày cấp giấy chứng nhận
  • Thời hạn hiệu lực của nhãn hiệu

Giay chung nhan dang ky nhan hieu (4)

2. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mới nhất 2025

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu theo quy định của Cục Sở Hữu Trí Tuệ:

Giay chung nhan dang ky nhan hieu (7)
Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mới nhất

Tải ngay tại đây!

3. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực trong bao lâu?

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không có hiệu lực vĩnh viễn mà được quy định thời hạn cụ thể theo pháp luật. Dưới đây là thông tin chi tiết về thời gian hiệu lực của văn bằng này.

3.1. Hiệu lực về mặt thời gian

Theo quy định tại Điều 93 khoản 6 Luật Sở hữu trí tuệ 2005: "Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm."

Phân tích chi tiết về thời hạn hiệu lực:

Thời hạn bảo hộ ban đầu:

  • 10 năm tính từ ngày nộp đơn đăng ký (filing date), không phải từ ngày cấp giấy chứng nhận
  • Ngày bắt đầu có hiệu lực: Từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ cấp giấy chứng nhận
  • Ví dụ minh họa: Nộp đơn ngày 15/3/2025, cấp giấy chứng nhận ngày 15/9/2025, thì hiệu lực từ ngày 15/9/2025 đến hết ngày 14/3/2035

Khả năng gia hạn không giới hạn:

  • Có thể gia hạn "nhiều lần liên tiếp", tức là không giới hạn số lần gia hạn
  • Mỗi lần gia hạn thêm 10 năm nữa
  • Về lý thuyết, nhãn hiệu có thể được bảo hộ vĩnh viễn nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện gia hạn

Điều kiện gia hạn hiệu lực:

Theo Điều 94 khoản 2 Luật Sở hữu trí tuệ 2005: "Để gia hạn hiệu lực Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí gia hạn hiệu lực."

Yêu cầu cụ thể để gia hạn:

  • Nộp đơn yêu cầu gia hạn trong thời hạn quy định (thường là trước 6 tháng hết hạn). Nếu nộp muộn sau 6 tháng hết hạn sẽ mất thêm phí nộp muộn.
  • Nộp lệ phí gia hạn hiệu lực theo mức quy định tại Điều 94 khoản 3
  • Đảm bảo nhãn hiệu vẫn được sử dụng trong thực tế (tránh bị chấm dứt theo Điều 95)
  • Không vi phạm các quy định về chấm dứt hoặc hủy bỏ hiệu lực

3.2. Hiệu lực về mặt lãnh thổ

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Theo Điều 93 khoản 1 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, văn bằng bảo hộ có phạm vi bảo vệ trên toàn quốc, từ Bắc chí Nam, bao gồm cả vùng biển và không phận Việt Nam.

4. Các trường hợp cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Việc cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể phát sinh trong nhiều tình huống khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu của chủ sở hữu.

4.1. Cấp phó bản giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Trong trường hợp nhãn hiệu thuộc sở hữu chung, giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu sẽ chỉ được cấp cho người đầu tiên trong danh sách những người nộp đơn chung. Các chủ sở hữu chung khác có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cấp phó bản giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu với điều kiện phải nộp phí dịch vụ cấp phó bản.

4.2. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Nếu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu/phó bản giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bị mất, hỏng, rách, bẩn hoặc phai mờ đến mức không sử dụng được, bị tháo rời không giữ được dấu niêm phong, chủ sở hữu nhãn hiệu có thể yêu cầu Cục Sở Hữu Trí Tuệ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu/Phó bản giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu với điều kiện phải nộp phí dịch vụ tương ứng. Tuy nhiên bản cấp lại sẽ kèm theo cụm từ "Bản cấp lại".

Giay chung nhan dang ky nhan hieu (1)

5. 6 lợi ích của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không chỉ là cơ sở pháp lý bảo vệ quyền lợi mà còn mang lại nhiều giá trị thiết thực cho doanh nghiệp. Dưới đây là 6 lợi ích nổi bật khi doanh nghiệp sở hữu giấy chứng nhận này.

5.1. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là bằng chứng pháp lý xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu cho doanh nghiệp. Khi được cấp, doanh nghiệp có độc quyền sử dụng nhãn hiệu cho sản phẩm, dịch vụ đã đăng ký trên toàn lãnh thổ Việt Nam, được pháp luật bảo hộ và ngăn cấm người khác sử dụng trái phép nhãn hiệu đó. Quyền này được ghi nhận tại Điều 92, 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2022.

Giay chung nhan dang ky nhan hieu (3)

5.2. Ngăn chặn các hành vi đạo nhái và vi phạm

Khi có giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, doanh nghiệp có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu, như làm giả, nhái, sử dụng trái phép hoặc gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã đăng ký. Đây là căn cứ pháp lý vững chắc để bảo vệ doanh nghiệp trước các hành vi cạnh tranh không lành mạnh, hàng giả, hàng nhái trên thị trường.

5.3. Phân biệt và nhận dạng thương hiệu với các chủ thể khác

Nhãn hiệu đã đăng ký giúp doanh nghiệp phân biệt sản phẩm, dịch vụ của mình với các chủ thể khác trên thị trường, tạo dấu ấn riêng và dễ dàng nhận diện đối với người tiêu dùng. Điều này nâng cao giá trị thương hiệu, hỗ trợ hoạt động marketing, quảng bá sản phẩm và xây dựng hình ảnh doanh nghiệp.

5.4. Xây dựng lòng tin và uy tín nơi khách hàng

Việc sở hữu nhãn hiệu được pháp luật bảo hộ giúp doanh nghiệp khẳng định uy tín, chất lượng sản phẩm/dịch vụ, tạo dựng niềm tin với khách hàng, đối tác và nhà đầu tư. Nhãn hiệu được bảo hộ là minh chứng cho sự chuyên nghiệp, nghiêm túc và lâu dài trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Giay chung nhan dang ky nhan hieu (2)

5.5. Hỗ trợ đắc lực khi xảy ra tranh chấp pháp lý

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi hợp pháp khi xảy ra tranh chấp, kiện tụng liên quan đến nhãn hiệu. Doanh nghiệp có thể yêu cầu xử lý vi phạm hành chính, khởi kiện ra tòa án hoặc yêu cầu bồi thường thiệt hại khi quyền đối với nhãn hiệu bị xâm phạm.

5.6. Mở rộng cơ hội kinh doanh và hợp tác cho doanh nghiệp

Nhãn hiệu được bảo hộ là tài sản vô hình có giá trị lớn, giúp doanh nghiệp thuận lợi trong việc chuyển nhượng, nhượng quyền, góp vốn bằng nhãn hiệu, mở rộng thị trường, hợp tác đầu tư hoặc tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài. Đây là lợi thế cạnh tranh quan trọng trong quá trình phát triển, hội nhập kinh tế.

6. 3 trường hợp sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Trong quá trình sử dụng, giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có thể cần được sửa đổi để phù hợp với thay đổi thực tế hoặc điều chỉnh sai sót.

6.1. Thay đổi các thông tin

Bao gồm việc thay đổi tên, địa chỉ, quốc tịch của chủ sở hữu nhãn hiệu; thay đổi người đại diện sở hữu công nghiệp; thay đổi chủ sở hữu do chuyển nhượng, sáp nhập, chia tách, hợp nhất, hoặc do quyết định của cơ quan có thẩm quyền; sửa đổi quy chế sử dụng đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận.

6.2. Yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ

Chủ sở hữu có quyền yêu cầu thu hẹp phạm vi bảo hộ của nhãn hiệu, ví dụ giảm bớt một hoặc một số hàng hóa, dịch vụ hoặc nhóm hàng hóa, dịch vụ trong danh mục đã đăng ký; loại bỏ các chi tiết nhỏ là yếu tố bị loại trừ mà không làm thay đổi khả năng phân biệt của nhãn hiệu.

6.3. Sửa chữa thiếu sót

Sửa đổi, bổ sung các thông tin khi phát hiện có sai sót, nhầm lẫn hoặc thiếu sót trên Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu do lỗi của chủ sở hữu hoặc của cơ quan cấp văn bằng bảo hộ. Trường hợp lỗi do cơ quan nhà nước thì chủ sở hữu không phải nộp phí sửa đổi.

Giay chung nhan dang ky nhan hieu (6)

7. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bị chấm dứt hiệu lực trong trường hợp nào?

Theo Điều 95 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bị chấm dứt hiệu lực khi xảy ra một trong các trường hợp sau:

  • Chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hoặc gia hạn hiệu lực đúng hạn
  • Chủ văn bằng bảo hộ tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu công nghiệp
  • Chủ văn bằng bảo hộ không còn tồn tại, hoặc chủ sở hữu nhãn hiệu không còn hoạt động kinh doanh mà không có người kế thừa hợp pháp
  • Nhãn hiệu không được sử dụng liên tục trong 5 năm mà không có lý do chính đáng
  • Đối với nhãn hiệu tập thể/chứng nhận: không kiểm soát hoặc kiểm soát không hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng
  • Việc sử dụng nhãn hiệu gây hiểu lầm cho người tiêu dùng về bản chất, chất lượng hoặc xuất xứ hàng hóa, dịch vụ
  • Các điều kiện địa lý tạo nên danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi làm mất các yếu tố này

8. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bị hủy bỏ trong trường hợp nào?

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp:

  • Người nộp đơn không có quyền đăng ký hoặc không được chuyển nhượng quyền đăng ký nhãn hiệu
  • Đối tượng sở văn bằng
  • Việc sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký làm m hữu công nghiệp không đáp ứng điều kiện bảo hộ tại thời điểm cấp mở rộng phạm vi bảo hộ hoặc thay đổi bản chất đối tượng đăng ký
  • Có quyết định có hiệu lực của Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ

9. Dịch vụ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại NaciLaw

NaciLaw cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp về đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, bao gồm:

  • Tư vấn điều kiện, thủ tục, hồ sơ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp...)
  • Soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ đăng ký theo đúng quy định pháp luật
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ, làm việc với cơ quan nhà nước
  • Theo dõi, xử lý yêu cầu sửa đổi, bổ sung, khiếu nại
  • Hỗ trợ xử lý tranh chấp, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ cho khách hàng
Giay chung nhan dang ky nhan hieu (5)
Dịch vụ tận tâm, chuyên nghiệp tại Nacilaw

10. Ai có thể thực hiện yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu?

Theo Điều 86 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, sửa đổi bổ sung 2009, các chủ thể sau có quyền đăng ký nhãn hiệu:

  • Tổ chức, cá nhân Việt Nam sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài thường trú hoặc có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài không thường trú tại Việt Nam, không có cơ sở sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam phải nộp đơn thông qua đại diện sở hữu công nghiệp được cấp phép tại Việt Nam

11. Chỉnh sửa giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu được không?

Chủ giấy chứng nhận được quyền yêu cầu sửa đổi các thông tin trên giấy chứng nhận trong các trường hợp: thay đổi tên, địa chỉ, quốc tịch chủ sở hữu; sửa đổi quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/chứng nhận; sửa chữa thiếu sót, nhầm lẫn do lỗi của chủ sở hữu hoặc cơ quan cấp văn bằng; thu hẹp phạm vi bảo hộ nhãn hiệu.

Việc sửa đổi phải thực hiện thủ tục tại Cục Sở hữu trí tuệ và nộp phí, lệ phí theo quy định pháp luật hiện hành.

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không chỉ bảo vệ quyền lợi hợp pháp mà còn là tài sản giá trị giúp doanh nghiệp phát triển bền vững. Nếu quý khách hàng cần tư vấn chi tiết về quy trình đăng ký nhãn hiệu hoặc các vấn đề pháp lý liên quan, đội ngũ chuyên gia tại NaciLaw luôn sẵn sàng hỗ trợ tận tâm, đồng hành cùng doanh nghiệp trên hành trình bảo vệ và khẳng định thương hiệu.

Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: Tầng 4, tòa Stellar Garden, 35 Lê Văn Thiêm, Q. Thanh Xuân, Hà Nội. 

Hotline: 097.893.8505

Website: https://nacilaw.com/

Facebook messengerFacebook messenger
Call Now Button