Tư vấn đầu tư

Tiến độ Thực Hiện Dự án đầu Tư

TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Đối với các dự án đầu tư tại Việt Nam, tiến độ thực hiện dự án đầu tư phụ thuộc vào kế hoạch đầu tư kinh doanh của Nhà đầu tư. Khi xin giấy phép để thực hiện dự án nhà đầu tư cần phải đăng ký tiến độ thực hiện dự án với cơ quan quản lý đầu tư và tự chịu trách nhiệm. Vì vậy, trường hợp triển khai dự án không đúng tiến độ hoặc không đúng quy định về thời hạn triển khai dự án, cơ quan thẩm quyền có quyền xử phạt, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trong qúa trình hoạt động dự án trên thực tế, sẽ có nhiều kế hoạch nhằm hoạt động hiệu quả dự án do đó dẫn đến thay đổi tiến độ thực hiện dự án, nhà đầu tư không thể thực hiện đúng theo cam kết đã đăng ký với cơ quan quản lý đầu tư. Trường hợp này nhà đầu tư có thể tiến hành thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư để phù hợp tình hình hoạt động.Bằng kinh nghiệm thực tế đã thực hiện xin cấp phép và đăng ký điều chỉnh nhiều dự án đầu tư cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài, Naci Law sẽ tư vấn cụ thể về tiến độ thực hiện dự án qua bài viết này:

1. Tiến độ thực hiện dự án đầu tư là gì?

Trong một dự án đầu tư khi thực hiện xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư để thực hiện dự án, thì tiến độ thực hiện là một trong những nội dung quan trọng, làm cơ sở Cơ quan quản lý đầu tư chấp thuận việc cấp phép. Việc đăng ký về tiến độ thực hiện dự án với Cơ quan quản lý đầu tư do nhà đầu tư tự đề xuất thời hạn phù hợp để triển khai và hoạt động dự án. Do đó khi dự án đã được cấp phép hoạt động, nhà đầu tư lưu ý thực hiện đúng theo tiến độ đã cam kết.

Về tiến độ thực hiện dự án khi triển khai hoạt động dự án, bao gồm: (i) Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; (ii) Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư.

1.1. Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn:

Về nguyên tắc, nhà đầu tư có thể tự đăng ký thời hạn góp vốn, huy động các nguồn vốn phù hợp với tiến trình hoạt động dự án. Tuy nhiên các nhà đầu tư nước ngoài khi chưa có pháp nhân tại Việt Nam cần lưu ý quy định của Luật doanh nghiệp hiện hành, phải góp vốn điều lệ trong vòng 90 ngày làm việc. Do đó thời hạn để góp vốn thực hiện dự án khi đăng ký với cơ quan quản lý cần đề xuất thời hạn góp vốn là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ngoài ra, đối với một số trường hợp thành lập dự án mới của các tổ chức kinh tế có gắn với việc xây dựng, cải tạo nhà xưởng hoặc dự án có tổng vốn đầu tư lớn sẽ được ghi nhận thời hạn góp đủ vốn dài hơn thường lệ, có thể lên đến 03 năm.

1.2. Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của các dự án đầu tư thông thường sẽ thực hiện thông qua các bước như sau:

(Mang tính chất tham khảo, do một số dự án thực tế sẽ có hoặc không có một hoặc nhiều bước trong các bước bên dưới, phụ thuộc vào dự án đầu tư về thương mại hoặc dịch vụ hoặc sản xuất)

  •  Hoàn thành thủ tục hành chính;
  • Tuyển dụng lao động;
  • Bắt đầu xây dựng/công tác chuẩn bị;
  • Nhập khẩu máy móc thiết bị (nếu có);
  • Hoàn thành xây dựng/công tác chuẩn bị;
  • Đưa vào hoạt động.

2. Lưu ý gì khi điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư?

Điều kiện điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư:

  • Thay đổi chấp thuận chủ trương đầu tư trong trường hợp kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
  • Đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư không được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu trừ một số trường hợp: (i) Để khắc phục hậu quả trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về đất đai; (ii) Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư do nhà đầu tư chậm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; (iii) Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan nhà nước chậm thực hiện thủ tục hành chính; (iv) Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ quan nhà nước thay đổi quy hoạch; (v) Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư; (vi) Tăng tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư.

Trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư, thì điều kiện điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư như sau: (i) Nhà đầu tư đã góp đủ vốn theo tiến độ đã cam kết trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; (ii) Đáp ứng các điều kiện quy định trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; (iii) Hoàn thành các nghĩa vụ báo cáo đầu tư.

3. Những nội dung gì cần giải trình để được cơ quan quản lý đầu tư xem xét giãn tiến độ thực hiện dự án?

Để được chấp thuận giãn tiến độ thực hiện dự án thì việc giải trình và chứng minh nguyên nhân khách quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện dự án là vô cùng quan trọng. Nội dung giải trình bao gồm:

  • Tình hình hoạt động của dự án đầu tư và việc thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đến thời điểm giãn tiến độ;
  • Giải trình lý do khách quan dẫn đến việc không thể thực hiện được như tiến độ đã cam kết và thời hạn giãn tiến độ thực hiện dự án cụ thể;
  • Kế hoạch tiếp tục thực hiện dự án, bao gồm kế hoạch góp vốn, tiến độ xây dựng cơ bản và đưa dự án vào hoạt động;
  • Cam kết của nhà đầu tư về việc tiếp tục thực hiện dự án.

4. Quy trình điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư

Nhà đầu tư nộp hồ sơ thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư khi nhà đầu tư thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư đến cơ quan quản lý để thực hiện điều chỉnh, cụ thể hồ sơ bao gồm:

(1) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

(2) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

(3) Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư;

(4) Giải trình và cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung điều chỉnh.

(5) Bản sao Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) nhà đầu tư (nếu có), Quyết định chấp thuận (điều chỉnh) chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh ………(số, ngày cấp, cơ quan cấp) (nếu có).

Trên đây là thông tin về tiến độ thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam do các chuyên gia, tư vấn của Naci Law biên soạn tư vấn. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc nào mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với số điện thoại Hotline của Naci Law để được hỗ trợ giải đáp nhanh chóng.

Căn cứ pháp lý

  • Luật đầu tư 2020;
  • Nghị định số 15/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
  • Nghị định số 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư 2020;
  • Luật doanh nghiệp 2020;
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật doanh nghiệp 2020.

Kết luận: Trên đây là những thông tin về tiến độ thực hiện dự án đầu tư do Nacilaw biên soạn tư vấn. Nếu bạn cần hỗ trợ pháp lý hay bất kỳ thắc mắc có mong muốn được giải đáp nhanh chóng, vui lòng liên hệ với số điện thoại Hotline của chúng tôi để được hỗ trợ giải đáp nhanh chóng.

TRẦN THỊ TRINH

Legal Consultant

Facebook messengerFacebook messenger
Call Now Button