Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu là công cụ pháp lý quan trọng giúp doanh nghiệp bảo vệ tài sản trí tuệ và khẳng định quyền sở hữu độc quyền đối với thương hiệu. Trong bối cảnh kinh doanh cạnh tranh gay gắt, việc hiểu rõ các quy định về văn bằng bảo hộ nhãn hiệu trở thành yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp bảo vệ quyền lợi hợp pháp. NaciLaw với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn sở hữu trí tuệ, cam kết mang đến những giải pháp pháp lý chuyên nghiệp và toàn diện.
1. Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu là gì?
Theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ, văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý.
Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu ghi nhận những thông tin cơ bản sau:
- Chủ sở hữu nhãn hiệu
- Đối tượng, phạm vi bảo hộ
- Thời hạn bảo hộ
Đây là công cụ pháp lý quan trọng giúp chủ sở hữu nhãn hiệu có căn cứ pháp lý để bảo vệ quyền lợi của mình, ngăn chặn các hành vi xâm phạm từ bên thứ ba.
Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu mang lại những lợi ích thiết thực:
- Về mặt pháp lý: Xác lập quyền sở hữu độc quyền đối với nhãn hiệu, tạo căn cứ để khởi kiện khi có tranh chấp.
- Về mặt kinh doanh: Tăng giá trị thương hiệu, tạo lợi thế cạnh tranh và khả năng thương mại hóa tài sản trí tuệ.
- Về mặt bảo vệ: Ngăn chặn việc sử dụng trái phép, làm giả nhãn hiệu gây thiệt hại đến uy tín và lợi ích kinh tế.
2. Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu gồm những loại nào?
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 92 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, văn bằng bảo hộ bao gồm các loại sau:
- Bằng độc quyền sáng chế
- Bằng độc quyền giải pháp hữu ích
- Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn
- Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
- Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý
Trong đó, Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là loại văn bằng bảo hộ mà các doanh nghiệp quan tâm nhiều nhất khi muốn bảo vệ thương hiệu và sản phẩm của mình.
3. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
Căn cứ Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ, hiệu lực của văn bằng bảo hộ được quy định như sau:
(a) Văn bằng bảo hộ có hiệu lực trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
(b) Bằng độc quyền sáng chế có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết hai mươi năm kể từ ngày nộp đơn.
(c) Bằng độc quyền giải pháp hữu ích có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn.
(d) Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm.
(e) Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn có hiệu lực từ ngày cấp và chấm dứt vào ngày sớm nhất trong số những ngày sau đây:
- Kết thúc mười năm kể từ ngày nộp đơn.
- Kết thúc mười năm kể từ ngày thiết kế bố trí được người có quyền đăng ký hoặc người được người đó cho phép khai thác thương mại lần đầu tiên tại bất kỳ nơi nào trên thế giới.
- Kết thúc mười lăm năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí.
(f) Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực từ ngày cấp đến hết mười năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần mười năm.
(g) Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý có hiệu lực vô thời hạn kể từ ngày cấp.Bổ sung
(h) Đăng ký quốc tế nhãn hiệu theo Nghị định thư và Thỏa ước Madrid về đăng ký quốc tế nhãn hiệu có chỉ định Việt Nam có hiệu lực kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định chấp nhận bảo hộ đối với nhãn hiệu trong đăng ký quốc tế đó hoặc kể từ ngày tiếp theo ngày kết thúc thời hạn mười hai tháng tính từ ngày Văn phòng quốc tế ra thông báo đăng ký quốc tế nhãn hiệu đó chỉ định Việt Nam, tính theo thời điểm nào sớm hơn. Thời hạn hiệu lực của đăng ký quốc tế nhãn hiệu được tính theo quy định của Nghị định thư và Thỏa ước Madrid.
(i) Đăng ký quốc tế kiểu dáng công nghiệp theo Thỏa ước La Hay về đăng ký quốc tế kiểu dáng công nghiệp có chỉ định Việt Nam có hiệu lực kể từ ngày cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ra quyết định chấp nhận bảo hộ đối với kiểu dáng công nghiệp trong đăng ký quốc tế đó hoặc kể từ ngày tiếp theo ngày kết thúc thời hạn sáu tháng tính từ ngày Văn phòng quốc tế công bố đăng ký quốc tế kiểu dáng công nghiệp đó, tính theo thời điểm nào sớm hơn. Thời hạn hiệu lực của đăng ký quốc tế kiểu dáng công nghiệp được tính theo quy định của Thỏa ước La Hay.”
4. Điều kiện để cấp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
Để được cấp văn bằng bảo hộ, nhãn hiệu phải đáp ứng các điều kiện theo Điều 72 Luật Sở hữu trí tuệ 2005:
Điều kiện cơ bản
1. Là dấu hiệu nhìn thấy được
- Dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh
- Kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó
- Được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc
2. Có khả năng phân biệt
- Phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác
- Dễ nhận biết, dễ ghi nhớ hoặc tạo thành tổng thể dễ nhận biết
Các trường hợp không được bảo hộ
Theo Điều 73, 74 Luật SHTT (sửa đổi, bổ sung), Thông tư 23/2023/TT-BKHCN, các dấu hiệu sau không được bảo hộ:
- Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với quốc kỳ, quốc huy, quốc ca của Việt Nam hoặc các nước, biểu tượng, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức quốc tế (nếu không được phép).
- Trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân của Việt Nam, nước ngoài.
- Làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn về nguồn gốc, xuất xứ, tính năng, chất lượng, giá trị hoặc các đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ.
- Không có khả năng phân biệt: chỉ gồm hình học đơn giản, chữ số, chữ cái riêng lẻ, từ ngữ mô tả chung, mô tả trực tiếp loại, chất lượng, tính năng, công dụng, xuất xứ, giá trị... của hàng hóa, dịch vụ.
- Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu đã đăng ký hoặc nộp đơn trước, nhãn hiệu nổi tiếng, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ cho cùng loại hoặc loại tương tự hàng hóa, dịch vụ.
- Trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với kiểu dáng công nghiệp, tên giống cây trồng, chỉ dẫn địa lý, tên thương mại, biểu tượng, huy hiệu, dấu kiểm tra, dấu bảo hành của tổ chức quốc tế mà tổ chức này không cho phép.
- Dấu hiệu là hình dạng vốn có của hàng hóa hoặc do đặc tính kỹ thuật của hàng hóa bắt buộc phải có
5. Tổng hợp các trường hợp liên quan đến hoạt động cấp và hủy văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
Trong quá trình sở hữu và quản lý nhãn hiệu, chủ sở hữu cần nắm rõ các tình huống có thể xảy ra với văn bằng bảo hộ để có biện pháp ứng phó kịp thời và bảo vệ quyền lợi một cách tối ưu.
5.1. Trường hợp gia hạn văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
Để tiếp tục duy trì Giấy chứng nhận đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, chủ sở hữu phải thực hiện các thủ tục sau:
Thời hạn nộp hồ sơ gia hạn:
- Nộp hồ sơ yêu cầu gia hạn trong thời hạn 6 tháng từ ngày văn bằng hết hiệu lực
- Hoàn tất lệ phí theo quy định
Trường hợp nộp muộn:
- Đơn gia hạn vẫn có thể được nộp muộn, nhưng không được quá 6 tháng kể từ ngày văn bằng hết hiệu lực
- Chủ sở hữu phải đóng thêm lệ phí gia hạn muộn
- Nếu nộp muộn quá 6 tháng quy định, văn bằng bảo hộ sẽ chấm dứt hiệu lực và không thể khôi phục
5.2. Trường hợp chấm dứt hiệu lực của văn bằng bảo hộ nhãn hiệu
Căn cứ theo Điều 95 Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009, văn bằng bảo hộ nhãn hiệu sẽ chấm dứt hiệu lực nếu thuộc các trường hợp sau:
1. Văn bằng bảo hộ bị chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau đây:
a) Chủ văn bằng bảo hộ không nộp lệ phí duy trì hiệu lực hoặc gia hạn hiệu lực theo quy định;
b) Chủ văn bằng bảo hộ tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu công nghiệp;
c) Chủ văn bằng bảo hộ không còn tồn tại hoặc chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu không còn hoạt động kinh doanh mà không có người kế thừa hợp pháp;
d) Nhãn hiệu không được chủ sở hữu hoặc người được chủ sở hữu cho phép sử dụng trong thời hạn năm năm liên tục trước ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực mà không có lý do chính đáng, trừ trường hợp việc sử dụng được bắt đầu hoặc bắt đầu lại trước ít nhất ba tháng tính đến ngày có yêu cầu chấm dứt hiệu lực;
đ) Chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu tập thể không kiểm soát hoặc kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể;
e) Chủ Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đối với nhãn hiệu chứng nhận vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận hoặc không kiểm soát, kiểm soát không có hiệu quả việc thực hiện quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận;
g) Các điều kiện địa lý tạo nên danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý bị thay đổi làm mất danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm đó.
2. Trong trường hợp chủ văn bằng bảo hộ sáng chế không nộp lệ phí duy trì hiệu lực trong thời hạn quy định thì khi kết thúc thời hạn đó, hiệu lực văn bằng tự động chấm dứt kể từ ngày bắt đầu năm hiệu lực đầu tiên mà lệ phí duy trì hiệu lực không được nộp. Cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp ghi nhận việc chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp và công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.
3. Trong trường hợp chủ văn bằng bảo hộ tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu công nghiệp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ kể từ ngày nhận được tuyên bố của chủ văn bằng bảo hộ.
4. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ đối với các trường hợp quy định tại các điểm c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này với điều kiện phải nộp phí và lệ phí.
Căn cứ kết quả xem xét đơn yêu cầu chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ và ý kiến của các bên liên quan, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp quyết định chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ hoặc thông báo từ chối chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ.
5. Quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều này cũng được áp dụng đối với việc chấm dứt hiệu lực đăng ký quốc tế đối với nhãn hiệu.
6. Trường hợp văn bằng bảo hộ nhãn hiệu bị hủy toàn bộ hiệu lực
Theo Điều 96 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ hiệu lực trong các trường hợp:
Hủy bỏ toàn bộ hiệu lực
1. Người nộp đơn đăng ký không có quyền đăng ký
- Không phải là chủ sở hữu hợp pháp của nhãn hiệu
- Không được chuyển nhượng quyền đăng ký đối với nhãn hiệu
2. Đối tượng sở hữu công nghiệp không đáp ứng điều kiện bảo hộ tại thời điểm cấp văn bằng bảo hộ
- Nhãn hiệu không đáp ứng điều kiện về khả năng phân biệt
- Vi phạm các quy định về dấu hiệu không được bảo hộ
Hủy bỏ một phần hiệu lực
Văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ một phần hiệu lực trong trường hợp phần đó không đáp ứng điều kiện bảo hộ.
Thời hiệu và quy trình
Thời hiệu yêu cầu hủy bỏ:
- Suốt thời hạn bảo hộ đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp khác
- 5 năm kể từ ngày cấp văn bằng bảo hộ đối với nhãn hiệu
- Không có giới hạn thời hiệu nếu văn bằng bảo hộ được cấp do sự không trung thực của người nộp đơn
Quy trình xử lý:
- Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu hủy bỏ hiệu lực với điều kiện nộp phí và lệ phí
- Cơ quan quản lý nhà nước xem xét đơn yêu cầu và ý kiến các bên liên quan
- Ra quyết định hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực hoặc thông báo từ chối hủy bỏ
Lưu ý quan trọng khi bị chấm dứt/hủy bỏ hiệu lực
- Một khi văn bằng bảo hộ bị hủy bỏ hiệu lực, chủ sở hữu mất toàn bộ quyền độc quyền đối với nhãn hiệu
- Việc hủy bỏ có tác dụng hồi tố, có nghĩa văn bằng bảo hộ được coi như chưa bao giờ có hiệu lực
- Chủ sở hữu cũ không thể tiếp tục sử dụng nhãn hiệu với tư cách là chủ sở hữu độc quyền
- Nhãn hiệu có thể được người khác đăng ký bảo hộ nếu đáp ứng đầy đủ điều kiện
7. Dịch vụ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ tại NaciLaw
Với kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực tư vấn sở hữu trí tuệ, NaciLaw cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu chuyên nghiệp với quy trình minh bạch, đảm bảo tối ưu hóa quyền lợi cho khách hàng.
Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu
- Tra cứu sơ bộ và đánh giá khả năng đăng ký
- Tra cứu chuyên sâu nhãn hiệu với tham vấn ý kiến chuyên viên Cục SHTT
- Soạn thảo hồ sơ đăng ký nhãn hiệu
- Đại diện nộp đơn đăng ký tại Cục SHTT
- Theo dõi và xử lý các tình huống phát sinh trong quá trình thẩm định
- Đại diện thực hiện tất cả thủ tục đến khi nhận được Giấy chứng nhận
Cam kết dịch vụ
- Hỗ trợ tra cứu sơ bộ và đánh giá khả năng đăng ký miễn phí
- Tư vấn phương án điều chỉnh khi nhãn hiệu không có khả năng đăng ký
- Đồng hành cùng khách hàng cho đến khi có kết quả cuối cùng
Việc đăng ký văn bằng bảo hộ nhãn hiệu không chỉ là thủ tục pháp lý mà còn là chiến lược kinh doanh quan trọng giúp doanh nghiệp bảo vệ tài sản trí tuệ và tạo lợi thế cạnh tranh bền vững. NaciLaw với đội ngũ chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm sẽ đồng hành cùng doanh nghiệp trong hành trình bảo vệ và phát triển thương hiệu.
Thông tin liên hệ NaciLaw:
- Địa chỉ: Tầng 04, Toà nhà Stellar Garden, số 35 Lê Văn Thiêm, Phường Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
- Hotline: 097.893.8505
- Website: https://nacilaw.com/