Trong bối cảnh kinh doanh toàn cầu hóa, việc đăng ký nhãn hiệu quốc tế trở thành yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp bảo vệ thương hiệu và mở rộng thị trường. Tuy nhiên, quy trình này đòi hỏi sự hiểu biết sâu về các thủ tục, điều kiện và chi phí liên quan. Bài viết này của Nacilaw sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về bảo hộ nhãn hiệu quốc tế, giúp doanh nghiệp Việt Nam nắm vững các bước cần thiết để bảo hộ thương hiệu ra nước ngoài.
1. Đăng ký nhãn hiệu quốc tế là gì?
1.1. Khái niệm
Đăng ký nhãn hiệu quốc tế là việc cá nhân hoặc tổ chức nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu của mình tại các quốc gia khác ngoài lãnh thổ quốc gia của họ. Mục tiêu chính của việc này là ngăn chặn việc xâm phạm hoặc làm giả nhãn hiệu, bảo vệ uy tín và quyền lợi của chủ sở hữu nhãn hiệu ở các quốc gia khác.
Để thực hiện việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế, chủ sở hữu có thể nộp đơn thông qua 2 hình thức: Nộp đơn trực tiếp tại quốc gia hoặc nộp đơn đăng ký thông qua hệ thống Madrid. Trong quá trình này, người nộp đơn phải cung cấp thông tin chi tiết về nhãn hiệu mình muốn đăng ký bảo hộ. Khi đơn đăng ký được chấp nhận, nhãn hiệu sẽ được bảo hộ tại quốc gia đó.
Cần lưu ý rằng quyền bảo hộ nhãn hiệu chỉ có hiệu lực ở những quốc gia mà nhãn hiệu đã được đăng ký. Nói cách khác, việc đăng ký nhãn hiệu tại một quốc này không đồng nghĩa với việc nhãn hiệu đó sẽ được bảo hộ ở quốc gia khác. Do đó, chủ sở hữu cần chỉ định rõ quốc gia mình muốn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu.
1.2. Đăng ký nhãn hiệu quốc tế được quy định trong những văn kiện pháp lý nào?
Việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế được quy định bởi nhiều văn kiện pháp lý quốc tế quan trọng liên quan đến bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Bao gồm:
- Thỏa ước Madrid và Nghị định thư Madrid: Hai văn kiện quan trọng nhất về đăng ký nhãn hiệu hàng hóa quốc tế
- Công ước Paris 1883: Là văn bản quốc tế về bảo hộ sở hữu công nghiệp, bao gồm các đối tượng như sáng chế, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý và chống cạnh tranh không lành mạnh.
- Hiệp định TRIPs 1994: Là hiệp định về các khía cạnh liên quan tới thương mại của quyền sở hữu trí tuệ, đặt ra các tiêu chuẩn quốc tế về bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ.
- Các hiệp định song phương và khu vực: Việt Nam đã tham gia nhiều hiệp định như Hiệp định khung ASEAN về hợp tác sở hữu trí tuệ, Hiệp định song phương Việt Nam - Mỹ, Hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản,...
>> Xem thêm: Đăng ký nhãn hiệu tại Mỹ
2. Lợi ích khi đăng ký nhãn hiệu quốc tế
Việc đăng ký nhãn hiệu quốc tế mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp:
- Mở rộng kinh doanh quốc tế hiệu quả: đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại nước ngoài giúp doanh nghiệp mở rộng kinh doanh hợp pháp tại nhiều quốc gia, đặc biệt là trên các nền tảng thương mại điện tử quốc tế.
- Ngăn chặn các hành vi xâm phạm nhãn hiệu: Doanh nghiệp được độc quyền sử dụng nhãn hiệu tại quốc gia đã đăng ký bảo hộ, giúp ngăn chặn việc bị xâm phạm, làm giả, làm nhái và bảo vệ uy tín thương hiệu.
- Tăng lợi thế cạnh tranh: Nhãn hiệu được bảo hộ giúp doanh nghiệp nổi bật hơn so với đối thủ cùng ngành tại quốc gia đó, xây dựng niềm tin với khách hàng.
- Chuyển nhượng và sử dụng thuận lợi: Doanh nghiệp dễ dàng chuyển nhượng hoặc cấp phép sử dụng nhãn hiệu (có thu phí) cho bên khác tại quốc gia đã đăng ký bảo hộ. Điều này giúp chủ sở hữu nhãn hiệu đó có thêm nguồn thu nhập và mở rộng cơ hội kinh doanh.
- Phòng ngừa chiếm đoạt nhãn hiệu: Bảo hộ nhãn hiệu quốc tế là biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa nguy cơ bị chiếm đoạt nhãn hiệu tại thị trường nước ngoài, đồng thời giảm thiểu chi phí giải quyết tranh chấp về quyền sở hữu nhãn hiệu, nhất là tại các quốc gia áp dụng nguyên tắc “first-to-use - ưu tiên người sử dụng đầu tiên” (*)

(*) Nguyên tắc "first-to-use": Quyền sở hữu và bảo hộ nhãn hiệu thuộc về người đầu tiên sử dụng nhãn hiệu đó trên thực tế tại quốc gia đăng ký, không phải người đầu tiên nộp đơn đăng ký. Điều này có nghĩa, ai sử dụng nhãn hiệu trước sẽ được ưu tiên bảo hộ, kể cả khi có người khác nộp đơn trước nhưng chưa sử dụng nhãn hiệu đó. Nguyên tắc này được các nước như Mỹ, Úc, Singapore,... áp dụng. Tuy nhiên, Việt Nam không áp dụng nguyên tắc này.
Khi nộp đơn đăng ký nhãn hiệu ở các quốc gia áp dụng nguyên tắc "first-to-use", chủ sở hữu cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký với các cơ sở sau:
- Nhãn hiệu đã được sử dụng (Use-in-commerce)
- Có dự định sử dụng nhãn hiệu (Intent-to-use)
- Có dự định sử dụng nhãn hiệu dựa trên đăng ký nhãn hiệu tại nước ngoài (Intent-to-use based on existing foreign registration)
- Có dự định sử dụng nhãn hiệu dựa trên đơn đăng ký nhãn hiệu nước ngoài đang chờ xử lý (Intent-to-use based on pending foreign registration)
>> Xem thêm:
3. Điều kiện nộp đơn đăng ký nhãn hiệu quốc tế
Để có quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu quốc tế thông qua hệ thống Madrid, các đối tượng sau đây cần đáp ứng điều kiện cụ thể:
- Đối tượng đăng ký: Cá nhân là công dân hoặc tổ chức có trụ sở kinh doanh hợp pháp tại quốc gia là thành viên Hệ thống Madrid mới được phép nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại nước ngoài theo hệ thống này.
- Cơ sở đăng ký: Đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế phải dựa trên đơn đăng ký nhãn hiệu đã nộp tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam hoặc đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam.
- Cách đăng ký: Chủ sở hữu có thể chọn đăng ký trực tiếp tại từng quốc gia thông qua đại diện sở hữu trí tuệ nước ngoài, hoặc đăng ký theo Hệ thống Madrid (bao gồm Thỏa ước Madrid và Nghị định thư Madrid) qua Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam.
Lưu ý: Khi đăng ký nhãn hiệu quốc tế, cá nhân hoặc doanh nghiệp cần lựa chọn một hoặc nhiều quốc gia phù hợp với thị trường mục tiêu và chiến lược phát triển kinh doanh.
Đối với hình thức bảo hộ nhãn hiệu quốc tế trực tiếp tại các quốc gia thì không cần các điều kiện trên.

>> Xem thêm: Đăng ký nhãn hiệu tại Singapore
4. Các hình thức đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế phổ biến
Khi chủ sở hữu nhãn hiệu tại Việt Nam muốn đăng ký nhãn hiệu quốc tế, có ba phương thức đăng ký chính được sử dụng phổ biến:
4.1. Đăng ký nhãn hiệu quốc tế trực tiếp tại các quốc gia
ăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế trực tiếp tại các quốc gia là hình thức mà chủ sở hữu nhãn hiệu nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu trực tiếp tại từng quốc gia mà họ muốn bảo vệ quyền sở hữu, thay vì thông qua hệ thống đăng ký quốc tế như Madrid.
Khi lựa chọn hình thức này, người nộp cần gửi trực tiếp đơn đăng ký cho cơ quan quản lý nhãn hiệu tại từng quốc gia. Việc này có thể được thực hiện bởi chính chủ sở hữu hoặc thông qua các công ty luật, đại diện sở hữu công nghiệp tại quốc gia tương ứng.
Thời gian và quy trình xử lý đơn đăng ký sẽ khác nhau tùy theo quy định pháp luật của từng quốc gia. Phương thức này thường được lựa chọn khi doanh nghiệp muốn bảo hộ nhãn hiệu tại một số quốc gia cụ thể.
>> Xem thêm: Đăng ký nhãn hiệu tại Nhật Bản

Hồ sơ đăng ký
Về cơ bản, việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế trực tiếp tại các quốc gia bao gồm các giấy tờ sau:
- Mẫu nhãn hiệu cần đăng ký
- Danh mục sản phẩm mang nhãn hiệu (bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh)
- Thông tin người nộp đơn (bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh)
- Tài liệu xin hưởng quyền ưu tiên (nếu có)
- Giấy ủy quyền
Quy trình đăng ký cơ bản
Việc bảo hộ nhãn hiệu quốc tế tại các quốc gia đều trải qua 5 bước chính:
- Bước 1: Nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế
- Bước 2: Xem xét hình thức đơn
- Bước 3: Công bố đơn
- Bước 4: Xem xét nội dung
- Bước 5: Cấp văn bằng bảo hộ hoặc từ chối đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại nước ngoài
Thời hạn bảo hộ: Phần lớn các quốc gia đều có thời hạn bảo hộ kéo dài trong vòng 10 năm. Tuy nhiên, bạn có thể được gia hạn nhiều lần.
>> Xem thêm: Đăng ký nhãn hiệu tại Hàn Quốc
4.2. Đăng ký nhãn hiệu quốc tế thông qua hệ thống Madrid
Đăng ký nhãn hiệu quốc tế thông qua hệ thống Madrid là hình thức đăng ký dựa trên Thỏa ước Madrid và Nghị định thư Madrid. Hình thức này cho phép chủ sở hữu nhãn hiệu đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại các quốc gia thành viên của hệ thống (bao gồm Việt Nam) chỉ bằng một đơn duy nhất.
Tại Việt Nam, doanh nghiệp chỉ cần nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ, chọn các quốc gia muốn bảo hộ, và đơn sẽ được chuyển tới các nước này để xét duyệt riêng biệt. Nếu nhãn hiệu đáp ứng tiêu chuẩn, sẽ được bảo hộ tại từng quốc gia đã chỉ định. Đơn đăng ký quốc tế sẽ bị phụ thuộc hiệu lực trong vòng 05 năm kể từ ngày đăng ký quốc tế so với đơn cơ sở. Hết thời hạn 05 năm này, hiệu lực của các đơn quốc tế sẽ độc lập so với đơn cơ sở.

>> Xem thêm: Đăng ký nhãn hiệu tại Malaysia
Đăng ký nhãn hiệu quốc tế thông qua hệ thống Madrid giúp đơn giản hóa thủ tục, tiết kiệm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp so với việc đăng ký riêng lẻ tại từng quốc gia. Tuy nhiên, hình thức này chỉ áp dụng cho các nước là thành viên của hệ thống Madrid. Đồng thời, để thực hiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại nước ngoài qua hệ thống này, người nộp đơn cần có một đơn đăng ký nhãn hiệu (đơn cơ sở, đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam (văn bằng cơ sở).
Hồ sơ cần chuẩn bị:
- Bản sao Tờ khai yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu cơ sở (áp dụng đối với trường hợp nộp đơn theo Nghị định thư Madrid)
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp (nếu là tổ chức)
- Bản sao công chứng hộ chiếu (nếu là cá nhân)
- Mẫu nhãn hiệu (đã được đăng ký tại Việt Nam)
- Danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu
- Giấy uỷ quyền thực hiện thủ tục cho cá nhân hoặc tổ chức (nếu đơn nộp thông qua đại diện)
- Tài liệu chứng minh quyền đăng ký, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác
- Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên)
- Bản cam kết sẽ sử dụng nhãn hiệu tại các nước yêu cầu đăng ký bảo hộ (nếu chỉ định vào các quốc gia Ireland, Singapore, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ)
>> Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu tập thể chi tiết cho tổ chức
Hình thức nộp đơn
Bạn có thể nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu quốc tế có nguồn gốc Việt Nam theo Hệ thống Madrid bằng hai cách: nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện đến một trong ba địa chỉ của Cục Sở hữu trí tuệ, gồm:
- Trụ sở chính tại Hà Nội (386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân)
- Văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh (Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, Quận 1)
- Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng (Tầng 3, số 135 Minh Mạng, quận Ngũ Hành Sơn).
Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bạn cần chuyển tiền phí/lệ phí qua dịch vụ bưu điện và gửi kèm bản photo giấy biên nhận chuyển tiền cùng hồ sơ đến đúng địa chỉ tiếp nhận đã chọn.
Sau khi nộp đơn, trong vòng 30 ngày, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ xem xét và chuyển đơn bảo hộ nhãn hiệu quốc tế cho Văn phòng Quốc tế của WIPO để tiếp tục xử lý theo quy định của hệ thống Madrid.
Thủ tục đăng ký theo 4 bước:
Bước 1 - Tra cứu khả năng đăng ký bảo hộ nhãn hiệu (không bắt buộc): Doanh nghiệp nên kiểm tra trước xem nhãn hiệu của mình có bị trùng hoặc tương tự với nhãn hiệu đã đăng ký tại các quốc gia dự định bảo hộ không. Việc này giúp giảm rủi ro bị từ chối đơn đăng ký sau này.
Bước 2 - Chuẩn bị hồ sơ: Sau khi chắc chắn nhãn hiệu có khả năng đăng ký, doanh nghiệp cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, thông tin theo yêu cầu để nộp đơn. Thời gian chuẩn bị thường từ 3 đến 5 ngày làm việc kể từ khi có đủ thông tin.
Bước 3 - Nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại nước ngoài: Hồ sơ sẽ được nộp và thẩm định tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam, sau đó chuyển đến Văn phòng Quốc tế của Tổ chức Sở hữu Trí tuệ Thế giới (WIPO) trong vòng 30 ngày kể từ khi đơn được xác nhận hợp lệ.
Bước 4 - Theo dõi tiến trình xử lý đơn:
- Nếu WIPO nhận được đơn đăng ký trong vòng 2 tháng kể từ ngày bạn nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam: Ngày nộp đơn đăng ký sẽ được tính là ngày bạn đã nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ.
- Nếu WIPO nhận được đơn sau 2 tháng kể từ ngày ghi trên dấu nhận đơn của Cục Sở hữu trí tuệ: Ngày nộp đơn đăng ký quốc tế nhãn hiệu sẽ là ngày WIPO nhận được hồ sơ của bạn.
- Nói cách khác, để đảm bảo quyền ưu tiên về thời điểm nộp đơn quốc tế, bạn nên hoàn tất thủ tục để WIPO nhận được đơn trong thời hạn 2 tháng kể từ khi nộp tại Việt Nam.

>> Xem thêm: Chi phí đăng ký thương hiệu độc quyền hiện nay là bao nhiêu?
Quy trình xử lý của WIPO
Quy trình xử lý đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại nước ngoài qua hệ thống Madrid tại WIPO diễn ra như sau:
- Sau khi nhận được đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế từ Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam, WIPO sẽ kiểm tra các yêu cầu về hình thức của đơn, như thông tin liên hệ, chất lượng hình ảnh nhãn hiệu, danh mục hàng hóa/dịch vụ, phí,... Nếu phát hiện sai sót, WIPO sẽ gửi thông báo để người nộp đơn bổ sung hoặc sửa chữa trong thời hạn quy định.
- Nếu đơn hợp lệ, WIPO sẽ ghi nhận nhãn hiệu vào Sổ đăng ký quốc tế, công bố trên Công báo quốc tế của WIPO và gửi Giấy chứng nhận đăng ký quốc tế cho người nộp đơn. Đồng thời, WIPO sẽ thông báo đến các cơ quan sở hữu trí tuệ của các quốc gia thành viên mà người nộp đơn đã chỉ định bảo hộ.
- Sau đó, cơ quan đăng ký nhãn hiệu của từng quốc gia thành viên được chỉ định sẽ tiến hành thẩm định nội dung theo pháp luật riêng của nước đó. Thời hạn thẩm định là 12 tháng (theo Thỏa ước Madrid) hoặc 18 tháng (theo Nghị định thư Madrid), tính từ ngày WIPO thông báo cho quốc gia đó.
- Nếu trong thời hạn này, quốc gia thành viên không phản hồi từ chối, nhãn hiệu sẽ tự động được coi là có hiệu lực bảo hộ tại quốc gia đó. Nếu có quyết định từ chối, WIPO sẽ thông báo lại cho người nộp đơn và cập nhật vào Sổ đăng ký quốc tế.
Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết đơn đăng ký nhãn hiệu quốc tế theo Hệ thống Madrid được quy định là 2 tháng kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Ngoài ra:
- Nếu hồ sơ có thiếu sót: Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thông báo để người nộp đơn sửa chữa. Nếu người nộp đơn không sửa chữa trong 3 tháng kể từ ngày thông báo, đơn sẽ bị coi là rút bỏ.
- Nếu hồ sơ không có thiếu sót hoặc đã được sửa chữa đầy đủ: Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thông báo các khoản phí, lệ phí cần nộp trực tiếp cho Văn phòng quốc tế, ký xác nhận đơn và chuyển đơn cho Văn phòng quốc tế trong 15 ngày kể từ ngày ra thông báo về phí, lệ phí (theo Điều 26, Khoản 1, Điểm b Nghị định 65/2023/NĐ-CP)

>> Xem thêm: Bảo hộ thương hiệu là gì?? Tìm hiểu quy trình mới nhất 2025
Chi phí khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế tại Việt Nam
Chi phí bảo hộ nhãn hiệu quốc tế theo Hệ thống Madrid gồm các khoản sau:
- Phí thực hiện thủ tục đăng ký quốc tế nhãn hiệu (có nguồn gốc Việt Nam): 2.000.000 đồng (chưa bao gồm phí nộp cho Văn phòng quốc tế).
- Phí thẩm định các thủ tục sửa đổi, chuyển nhượng, gia hạn, hạn chế danh mục sản phẩm, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực: 1.000.000 đồng.
Nếu đăng ký theo Nghị định thư Madrid có chỉ định Việt Nam:
- Phí thẩm định đơn cho mỗi nhóm hàng hóa hoặc dịch vụ: 3.600.000 đồng.
- Phí thẩm định đơn gia hạn cho mỗi nhóm hàng hóa hoặc dịch vụ: 3.200.000 đồng.
Lưu ý: Các khoản phí trên chưa bao gồm phí phải nộp cho Văn phòng quốc tế (WIPO) và có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể, số lượng nhóm hàng hóa/dịch vụ hoặc quốc gia chỉ định bảo hộ. Đồng thời phần phí này cần phải quy đổi sang tiền Thụy Sĩ (CHF).
4.3. Đăng ký nhãn hiệu quốc tế theo vùng lãnh thổ
Tại các khu vực hoặc vùng lãnh thổ có liên kết chặt chẽ về kinh tế, chính trị, văn hóa, các quốc gia thành viên thường áp dụng chung một quy trình xác lập quyền sở hữu trí tuệ. Vì vậy, khi đăng ký nhãn hiệu tại các vùng lãnh thổ này, nhãn hiệu có thể được bảo hộ cùng lúc tại tất cả các quốc gia thành viên trong khu vực đó
Ví dụ: đăng ký nhãn hiệu tại Liên minh châu Âu (EU) sẽ được bảo hộ tại toàn bộ các nước thành viên EU, hoặc tại Các tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất (UAE) sẽ có hiệu lực trên toàn bộ lãnh thổ UAE.

Thủ tục nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Liên minh Châu Âu (CTM – Community Trade Mark)
Điều kiện về chủ thể có quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Liên minh Châu Âu (EU) được quy định như sau:
- Cá nhân hoặc tổ chức pháp nhân có quốc tịch, nơi cư trú hoặc trụ sở kinh doanh tại một quốc gia là thành viên của Liên minh Châu Âu, hoặc tại một quốc gia là thành viên của Công ước Paris hoặc Hiệp định TRIPs, đều có quyền nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại EU.
- Do Việt Nam là thành viên của Công ước Paris và Hiệp định TRIPs, cá nhân và doanh nghiệp Việt Nam hoàn toàn có thể nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại EUIPO (Văn phòng Sở hữu trí tuệ Liên minh Châu Âu). Điều này giúp doanh nghiệp Việt Nam mở rộng phạm vi bảo hộ nhãn hiệu sang thị trường châu Âu một cách hợp pháp và thuận tiện.
Hồ sơ đăng ký gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đăng ký nhãn hiệu (theo mẫu của CTM)
- Thông tin của người nộp đơn
- Mẫu nhãn hiệu
- Danh mục hàng hóa, dịch vụ cần đăng ký
- Giấy ủy quyền
- Phí, lệ phí
Thời hạn bảo hộ và cơ quan tiếp nhận: Nhãn hiệu quốc tế đăng ký tại Liên minh Châu Âu (EU) sẽ được bảo hộ trong 10 năm kể từ ngày nộp đơn. Tuy nhiên, bạn có thể gia hạn thời gian bảo hộ này với mỗi lần là thêm 10 năm. Đơn đăng ký này được nộp và xử lý bởi Văn phòng Sở hữu Trí tuệ Liên minh Châu Âu (EUIPO) đặt tại Tây Ban Nha.
Lưu ý về ngôn ngữ:
- Đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại nước ngoài EU có thể sử dụng bất kỳ một trong 23 ngôn ngữ chính thức của EU.
- Người nộp đơn cần chọn thêm một trong năm ngôn ngữ chính (Tây Ban Nha, Đức, Anh, Pháp, Italia) để sử dụng khi thực hiện các thủ tục phản đối, khiếu nại hoặc hủy bỏ hiệu lực nhãn hiệu trong quá trình đăng ký và bảo hộ.
>> Xem thêm: Quy định, thủ tục khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu âm thanh
5. Dịch vụ hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu quốc tế chuyên nghiệp tại Nacilaw
Nacilaw cung cấp dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế chuyên nghiệp, tối ưu hóa quy trình và tăng tỷ lệ bảo hộ thành công cho khách hàng. Đội ngũ chuyên gia Sở hữu trí tuệ của chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ khách hàng tra cứu, tư vấn, chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế.
Khách hàng được cập nhật thông tin liên tục và nhận kết quả đăng ký tận nơi, đảm bảo an tâm phát triển thương hiệu.

Lợi ích khi đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Nacilaw:
- Đội ngũ chuyên nghiệp: Luật sư và chuyên viên tư vấn giàu kinh nghiệm, am hiểu thủ tục, có quan hệ tốt với cơ quan nhà nước, hỗ trợ doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ, nhân sự và cơ sở vật chất nhanh chóng.
- Chi phí hợp lý, minh bạch: Phí dịch vụ trọn gói, không phát sinh chi phí ẩn, giúp doanh nghiệp chủ động tài chính.
- Dịch vụ ưu đãi: Khách hàng sử dụng dịch vụ từ lần thứ 2 trở lên được giảm 15%; tỷ lệ khách hàng quay lại và giới thiệu đối tác cao.
>> Tìm hiểu thêm: Tư vấn đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu độc quyền
6. Một số câu hỏi thường gặp
Đăng ký nhãn hiệu quốc tế thời gian có lâu không?
Việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại nước ngoài thường kéo dài từ 3 đến 24 tháng, tùy thuộc vào quy định và quy trình xét duyệt của từng quốc gia. Đối với đăng ký qua hệ thống Madrid, thời gian xử lý đơn tại các nước thành viên cũng dao động trong khoảng này, thông thường từ 12 đến 24 tháng kể từ khi nộp đơn hợp lệ. Một số trường hợp đơn đăng ký có thể được xử lý nhanh hơn, nhưng cũng có thể kéo dài hơn nếu phát sinh yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc có tranh chấp, phản đối trong quá trình thẩm định.
Các nước có áp dụng Bảng phân loại Ni xơ để phân nhóm nhãn hiệu không?
Phần lớn các quốc gia trên thế giới đều áp dụng “Bảng phân loại quốc tế Ni xơ” (Nice Classification) để phân nhóm hàng hóa, dịch vụ khi đăng ký nhãn hiệu. Việc sử dụng bảng phân loại này giúp thống nhất quy trình đăng ký và thuận tiện cho việc bảo hộ nhãn hiệu tại nhiều quốc gia khác nhau.
Việc đăng ký nhãn hiệu quốc tế là bước quan trọng giúp doanh nghiệp bảo vệ thương hiệu trên thị trường toàn cầu, mở rộng cơ hội kinh doanh và phòng tránh rủi ro pháp lý tại nước ngoài. Nếu bạn đang quan tâm đến thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại nước ngoài, hãy liên hệ Nacilaw để được tư vấn chuyên sâu và hỗ trợ trọn gói, đảm bảo quá trình đăng ký diễn ra thuận lợi, nhanh chóng và hiệu quả.
Thông tin liên hệ
- Địa chỉ: Tầng 4, tòa Stellar Garden, 35 Lê Văn Thiêm, Q. Thanh Xuân, Hà Nội.
- Hotline: 097.893.8505
- Website: https://nacilaw.com/