Kiến thức pháp luật

Doi tuong khong duoc bao ho nhan hieu

Việc xác định đúng các đối tượng không được bảo hộ nhãn hiệu là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro pháp lý không đáng có trong quá trình đăng ký nhãn hiệu. NaciLaw xin chia sẻ những hiểu biết chuyên sâu về quy định pháp lý này để hỗ trợ doanh nghiệp đưa ra quyết định chính xác.

1. Đối tượng không được bảo hộ nhãn hiệu là gì?

Đối tượng không được bảo hộ nhãn hiệu là những dấu hiệu, biểu tượng hoặc từ ngữ mà pháp luật Việt Nam quy định cấm sử dụng để đăng ký làm nhãn hiệu. Theo Điều 73 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 (sửa đổi, bổ sung 2009 và 2022), các dấu hiệu này bị loại trừ khỏi khả năng được bảo hộ nhằm đảm bảo trật tự xã hội, bảo vệ lợi ích quốc gia và tránh gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.

Việc hiểu rõ danh mục này có ý nghĩa pháp lý quan trọng: giúp doanh nghiệp tránh được việc nộp đơn đăng ký những nhãn hiệu không có khả năng được cấp Giấy chứng nhận, tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời tránh vi phạm các quy định pháp luật.

Doi tuong khong duoc bao ho nhan hieu (4)
Hiểu rõ đối tượng không được bảo hộ nhãn hiệu giúp tránh rủi ro pháp lý khi xây dựng thương hiệu.

>> Xem thêm: Văn bằng bảo hộ nhãn hiệu là gì? Những lưu ý quan trọng 2025

2. Danh mục các dấu hiệu, đối tượng không được bảo hộ nhãn hiệu

Căn cứ Điều 73, Điều 74 Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 (sửa đổi, bổ sung năm 2022) và Thông tư 23/2023/TT-BKHCN hướng dẫn chi tiết về thẩm định nội dung đơn đăng ký thương hiệu, các dấu hiệu, đối tượng không được bảo hộ nhãn hiệu được quy định như sau:

Các dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa nhãn hiệu

Nhóm dấu hiệu

Quy định pháp lý

Nội dung chi tiết

Ví dụ minh họa

Trùng/tương tự quốc kỳ, quốc huy, quốc ca

Điều 73.1

Dấu hiệu trùng hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với quốc kỳ, quốc huy, quốc ca của Việt Nam hoặc các nước, quốc tế ca

Một doanh nghiệp không thể đăng ký nhãn hiệu có chứa hình ảnh ngôi sao vàng trên nền đỏ (tương tự quốc kỳ Việt Nam) hoặc huy hiệu quốc gia của bất kỳ quốc gia nào.

Trùng/tương tự biểu tượng, tên cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị

Điều 73.2

Dấu hiệu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với biểu tượng, cờ, huy hiệu, tên viết tắt, tên đầy đủ của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp của Việt Nam và quốc tế, trừ khi được phép bằng văn bản

Không được đăng ký nhãn hiệu có tên "Bộ Công an", "UN", "WHO", "ASEAN" nếu không có văn bản đồng ý

Trùng/tương tự tên, hình ảnh lãnh tụ, danh nhân

Điều 73.3

Dấu hiệu trùng hoặc tương tự gây nhầm lẫn với tên thật, biệt hiệu, bút danh, hình ảnh lãnh tụ, anh hùng dân tộc, danh nhân Việt Nam và nước ngoài

Không được đăng ký nhãn hiệu có hình ảnh, tên "Hồ Chí Minh", "Einstein"…

Trùng/tương tự dấu chứng nhận, kiểm tra, bảo hành

Điều 73.4

Dấu hiệu trùng hoặc tương tự với dấu chứng nhận, kiểm tra, bảo hành của tổ chức quốc tế nếu không được phép

Không được sử dụng dấu “CE”, “ISO” làm nhãn hiệu nếu không được phép

Dấu hiệu gây nhầm lẫn về nguồn gốc, chất lượng, công dụng

Điều 73.5

Dấu hiệu làm hiểu sai lệch, gây nhầm lẫn hoặc có tính chất lừa dối về nguồn gốc, tính năng, công dụng, chất lượng, giá trị hoặc đặc tính khác của hàng hóa, dịch vụ

Một sản phẩm được sản xuất tại Việt Nam không thể sử dụng nhãn hiệu có chứa từ "Swiss Made" hoặc "German Technology" nếu không có căn cứ thực tế về công nghệ hoặc nguồn gốc từ các quốc gia này.

Dấu hiệu là hình dạng vốn có của hàng hóa, do kỹ thuật bắt buộc

Điều 73.6

Dấu hiệu là hình dạng vốn có của hàng hóa hoặc do đặc tính kỹ thuật bắt buộc

Không bảo hộ hình dạng thông thường của chai nước khoáng

Dấu hiệu sao chép tác phẩm đã được bảo hộ quyền tác giả

Điều 73.7

Dấu hiệu là bản sao tác phẩm đã được bảo hộ quyền tác giả, trừ khi được chủ sở hữu quyền tác giả cho phép bằng văn bản

Không được lấy tranh đã bảo hộ quyền tác giả làm nhãn hiệu nếu không có văn bản đồng ý

Dấu hiệu vi phạm đạo đức xã hội, trật tự công cộng, quốc phòng, an ninh

Điều 8

Không bảo hộ đối tượng sở hữu trí tuệ trái đạo đức xã hội, trật tự công cộng, có hại cho quốc phòng, an ninh

Không được đăng ký nhãn hiệu có nội dung phản cảm, kích động

>> Xem thêm: Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu mới nhất 2025

Các dấu hiệu không có khả năng phân biệt (Điều 74 Luật SHTT)

Nhóm dấu hiệu

Quy định pháp lý

Nội dung chi tiết

Lưu ý ngoại lệ

Hình, hình học đơn giản, chữ số, chữ cái đơn lẻ

Điều 74.2.a

Không bảo hộ nếu chỉ là hình, hình học đơn giản, chữ số, chữ cái, trừ trường hợp đã sử dụng và được công nhận khả năng phân biệt

Có thể được bảo hộ nếu chứng minh sử dụng rộng rãi trước ngày nộp đơn

Dấu hiệu, biểu tượng quy ước thông thường

Điều 74.2.b

Dấu hiệu, biểu tượng quy ước, hình vẽ hoặc tên gọi thông thường của hàng hoá, dịch vụ bằng bất kỳ ngôn ngữ nào đã được sử dụng rộng rãi, thường xuyên, nhiều người biết đến

Không có ngoại lệ được quy định

Dấu hiệu mô tả hàng hóa, dịch vụ

Điều 74.2.c

Dấu hiệu chỉ thời gian, địa điểm, phương pháp sản xuất, chủng loại, số lượng, chất lượng, tính chất, thành phần, công dụng, giá trị hoặc đặc tính khác mang tính mô tả

Được bảo hộ nếu đạt được khả năng phân biệt qua sử dụng thực tế

Dấu hiệu thông thường của hàng hóa, dịch vụ

Điều 74.2.d

Biểu tượng, hình ảnh, tên gọi thông dụng, thường dùng cho loại hàng hóa, dịch vụ tương ứng

Được bảo hộ nếu chứng minh sử dụng rộng rãi

Dấu hiệu trùng/tương tự nhãn hiệu nổi tiếng, tên thương mại đã bảo hộ

Điều 74.2.i

Không bảo hộ dấu hiệu trùng/tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu nổi tiếng, tên thương mại đã được bảo hộ

Nhãn hiệu nổi tiếng xác định theo Điều 75 Luật SHTT với 8 tiêu chí cụ thể

Dấu hiệu trùng/tương tự chỉ dẫn địa lý, tên giống cây trồng, kiểu dáng công nghiệp, quyền tác giả đã được bảo hộ

Điều 74.2.e, f, g, h

Không bảo hộ dấu hiệu trùng/tương tự với các đối tượng này cho cùng loại hàng hóa, dịch vụ

>> Xem thêm: Các quyết định liên quan đến nhãn hiệu mới nhất năm 2025

Một số trường hợp đặc biệt khác

  • Dấu hiệu trùng/tương tự tên thương mại đang được sử dụng hợp pháp cho cùng loại hàng hóa, dịch vụ và có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc.
  • Dấu hiệu trùng/tương tự chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ nếu việc sử dụng có thể làm người tiêu dùng hiểu sai về nguồn gốc địa lý của hàng hóa.
  • Dấu hiệu trùng/tương tự tên giống cây trồng đang được bảo hộ tại Việt Nam nếu đăng ký cho giống cây trồng cùng loại hoặc tương tự hoặc sản phẩm thu hoạch từ giống cây trồng đó.
  • Dấu hiệu trùng/tương tự với hình ảnh, tên nhân vật, hình tượng trong tác phẩm thuộc phạm vi bảo hộ quyền tác giả mà đã được biết đến một cách rộng rãi trước ngày nộp đơn, trừ khi được phép của chủ sở hữu tác phẩm

>> Xem thêm: Quy định về mô tả nhãn hiệu và hướng dẫn chi tiết

4. Quy trình xử lý khi nhãn hiệu bị từ chối bảo hộ

Dưới đây là quy trình xử lý khi nhãn hiệu bị từ chối bảo hộ tại Việt Nam, được trình bày theo từng bước, có dẫn chiếu căn cứ pháp lý rõ ràng:

Bước 1: Nhận thông báo dự định từ chối bảo hộ nhãn hiệu
Khi Cục Sở hữu trí tuệ (SHTT) ra thông báo dự định từ chối bảo hộ nhãn hiệu, người nộp đơn cần xác định rõ lý do bị từ chối và căn cứ pháp lý liên quan (Điều 115 Luật Sở hữu trí tuệ, Điều 16 Nghị định 65/2023/NĐ-CP, Điều 26 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN).

Bước 2: Phản hồi với thông báo dự định từ chối
Trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày ra thông báo dự định từ chối, người nộp đơn có quyền nộp văn bản phản hồi, trình bày lý lẽ, chứng cứ bổ sung hoặc tài liệu giải thích nhằm bảo vệ khả năng bảo hộ của nhãn hiệu. Nếu không phản hồi, Cục SHTT sẽ ra quyết định từ chối chính thức.

Bước 3: Khiếu nại quyết định từ chối bảo hộ
Nếu nhận được quyết định từ chối chính thức và không đồng ý với nội dung quyết định này, người nộp đơn có quyền khiếu nại lần đầu lên Cục SHTT trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được quyết định. Nếu không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại lần đầu, người nộp đơn có thể tiếp tục khiếu nại lần hai lên Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định tại Điều 119, 119a Luật Sở hữu trí tuệ và Điều 38 Thông tư 23/2023/TT-BKHCN.

Bước 4: Khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án
Trường hợp đã thực hiện đầy đủ thủ tục khiếu nại mà vẫn không đồng ý với kết quả giải quyết hoặc không được giải quyết trong thời hạn luật định, người nộp đơn có quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án có thẩm quyền theo quy định của Luật Tố tụng hành chính và Điều 119a Luật Sở hữu trí tuệ.

Bước 5: Sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký nhãn hiệu (nếu phù hợp)
Nếu lý do từ chối bảo hộ xuất phát từ một hoặc một số yếu tố trong nhãn hiệu không đáp ứng điều kiện bảo hộ, người nộp đơn có thể sửa đổi, loại bỏ yếu tố bị cấm và đề nghị tiếp tục xem xét đơn đã sửa đổi hoặc nộp lại đơn mới. Việc sửa đổi phải tuân thủ Điều 115 Luật Sở hữu trí tuệ, Điều 16, 29 Nghị định 65/2023/NĐ-CP và nộp phí theo quy định

Lưu ý về thời hạn và thủ tục: Tất cả các bước trên phải thực hiện đúng thời hạn và theo mẫu biểu, thủ tục pháp lý quy định. Nếu quá thời hạn, quyền phản hồi/khiếu nại sẽ không còn giá trị pháp lý

Doi tuong khong duoc bao ho nhan hieu 5
Lưu ý về thời hạn và thủ tục xử lý khi nhãn hiệu bị từ chối bảo hộ

Việc nắm vững các quy định về đối tượng không được bảo hộ nhãn hiệu giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Nacilaw với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp trong mọi vấn đề liên quan đến nhãn hiệu và sở hữu trí tuệ.

>> Xem thêm: 

Thông tin liên hệ:

  • Địa chỉ:Tầng 04, Toà nhà Stellar Garden, số 35 Lê Văn Thiêm, Phường Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
  • Hotline: 097.893.8505
  • Website: https://nacilaw.com/
Facebook messengerFacebook messenger
Call Now Button