Phân chia tài sản sau ly hôn luôn là một trong những vấn đề pháp lý phức tạp và nhạy cảm nhất mà các cặp vợ chồng phải đối mặt. Pháp luật hiện hành đã quy định rõ ràng về nguyên tắc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên nhằm đảm bảo sự công bằng, minh bạch và bảo vệ tối đa quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan. NaciLaw cung cấp mẫu đơn chia tài sản sau ly hôn chuẩn năm 2025, kèm hướng dẫn chi tiết về quy trình thực hiện, hồ sơ cần chuẩn bị và những lưu ý quan trọng, giúp bạn dễ dàng hoàn thiện thủ tục theo đúng quy định pháp luật.
1. Phân chia tài sản sau ly hôn là gì?
Chia tài sản sau ly hôn là quá trình phân chia tài sản chung mà vợ chồng sở hữu trong suốt thời gian hôn nhân sau khi hai bên quyết định chấm dứt quan hệ hôn nhân. Việc chia tài sản này được thực hiện nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của cả hai bên, đồng thời bảo vệ quyền lợi của các con (nếu có).

Phân chia tài sản khi ly hôn
Theo Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam, việc chia tài sản được đặt ra nhằm xác định rõ quyền sở hữu, nghĩa vụ của vợ và chồng đối với khối tài sản chung, cũng như đảm bảo sự công bằng, quyền lợi hợp pháp của cả hai bên sau khi ly hôn. Đây không chỉ là vấn đề mang tính pháp lý mà còn liên quan trực tiếp đến đời sống kinh tế và ổn định của mỗi người sau khi hôn nhân kết thúc.
Tài sản sẽ được phân chia theo nguyên tắc công bằng, dựa trên đóng góp của mỗi người vào việc tạo lập tài sản, nhu cầu thiết yếu của các bên, và khả năng duy trì cuộc sống sau ly hôn. Trong trường hợp hai bên không tự thỏa thuận được, Tòa án sẽ can thiệp để giải quyết tranh chấp dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
>> Xem thêm: Thủ tục ly hôn cần những gì? Quy định mới nhất 2025
2. Mẫu đơn chia tài sản sau ly hôn mới nhất 2025
Mẫu đơn khởi kiện chia tài sản chung sau ly hôn được soạn thảo trên cơ sở Mẫu số 23 – DS ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP do Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao ban hành ngày 13/01/2017.
Tải mẫu đơn mới nhất TẠI ĐÂY
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN KHỞI KIỆN YÊU CẦU PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG SAU LY HÔN
Kính gửi: Tòa án nhân dân ................... (ghi rõ tên Tòa án có thẩm quyền)
- THÔNG TIN NGUYÊN ĐƠN:
Họ và tên: .....................................................
Ngày sinh: .....................................................
CMND/CCCD số: ........................... cấp ngày ........... tại .................
Địa chỉ thường trú: .....................................................
Số điện thoại liên hệ: .....................................................
- THÔNG TIN BỊ ĐƠN:
Họ và tên: .....................................................
Ngày sinh: .....................................................
CMND/CCCD số: ........................... cấp ngày ........... tại .................
Địa chỉ thường trú: .....................................................
Số điện thoại liên hệ: .....................................................
III. NỘI DUNG YÊU CẦU:
Nguyên đơn và bị đơn kết hôn ngày .......... theo Giấy chứng nhận kết hôn số .......... do .......... cấp. Trong thời gian chung sống, hai bên đã cùng nhau tạo lập khối tài sản chung bao gồm:
[Liệt kê chi tiết tài sản chung, ví dụ:]
Nhà ở tại địa chỉ: ................... diện tích .......... m², theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số .......... do .......... cấp ngày ..........
Xe ô tô nhãn hiệu .......... biển số .......... theo Giấy đăng ký xe số ..........
Tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng .......... số tiền ..........
[Các tài sản khác]
Ngày ........., Tòa án .......... đã ban hành Bản án/Quyết định số .......... về việc ly hôn giữa nguyên đơn và bị đơn. Tuy nhiên, đến nay tài sản chung của hai bên vẫn chưa được phân chia.
Căn cứ vào quy định của luật chia tài sản khi ly hôn và các văn bản pháp luật có liên quan, nguyên đơn kính đề nghị Tòa án:
Phân chia tài sản chung như sau:
[Nêu rõ yêu cầu phân chia từng loại tài sản, ví dụ:]
Nhà ở tại .......... thuộc quyền sở hữu của ..........., bên còn lại được thanh toán giá trị tương ứng là .......... đồng.
Xe ô tô biển số .......... thuộc quyền sở hữu của ..........., bên còn lại được thanh toán giá trị tương ứng là .......... đồng.
[Các tài sản khác]
Nguyên đơn xin cam đoan những thông tin trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đơn này.
Kính đề nghị Tòa án xem xét, giải quyết.
Địa điểm, ngày ... tháng ... năm
NGUYÊN ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Tài liệu đính kèm:
Bản sao Bản án/Quyết định ly hôn có hiệu lực pháp luật
Bản sao CMND/CCCD của nguyên đơn và bị đơn
Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản
[Các tài liệu khác có liên quan]
3. Quy trình khởi kiện phân chia tài sản sau ly hôn
Về cơ bản, đây cũng chính là một yêu cầu khởi kiện thông thường. Vì vậy, đơn khởi kiện tranh chấp tài sản sau ly hôn sẽ được giải quyết theo trình tự thủ tục quy định tại Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
Bước 1: Nộp đơn khởi kiện
Theo Điều 190 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, người khởi kiện nộp đơn đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án bằng các phương thức sau:
Nộp trực tiếp tại Tòa án: Đây là phương thức được ưu tiên, giúp người nộp đơn nhận được hướng dẫn trực tiếp từ cán bộ Tòa án và có biên nhận ngay.
Gửi qua dịch vụ bưu chính: Phù hợp với trường hợp người khởi kiện không thể đến Tòa án trực tiếp. Cần gửi bằng hình thức bảo đảm và lưu giữ biên lai bưu điện.
Gửi trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia: Phương thức hiện đại, tiện lợi (nếu Tòa án đã triển khai dịch vụ này).
Bước 2: Tòa án tiếp nhận và xử lý đơn khởi kiện
Theo Điều 191 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, sau khi nhận đơn khởi kiện, Tòa án phải thực hiện các công việc theo trình tự sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khởi kiện, Chánh án Tòa án phân công một Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được phân công, Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và có một trong các quyết định sau:
Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện nếu đơn chưa đầy đủ các thông tin bắt buộc
Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án theo thủ tục thông thường hoặc theo thủ tục rút gọn nếu vụ án đủ điều kiện
Chuyển đơn cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện
Trả lại đơn khởi kiện nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
Kết quả xử lý đơn của Thẩm phán phải được ghi chú vào sổ nhận đơn và thông báo cho người khởi kiện.
Bước 3: Tòa án thụ lý vụ án và thông báo nộp tiền tạm ứng án phí
Căn cứ Điều 195, 196 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, sau khi nhận đơn khởi kiện, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án, Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.
Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí. Số tiền tạm ứng án phí được tính dựa trên giá trị tài sản tranh chấp theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí Tòa án.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thụ lý vụ án, Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản cho nguyên đơn, bị đơn, cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết vụ án, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý vụ án.
Bước 4: Chuẩn bị xét xử vụ án
Thời gian chuẩn bị xét xử là 04 tháng kể từ ngày Tòa án thụ lý. Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì có thể gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng.
Trong giai đoạn này, Thẩm phán sẽ tiến hành:
Lập hồ sơ vụ án và yêu cầu các bên giao nộp tài liệu, chứng cứ liên quan
Xác minh, thu thập chứng cứ như lấy lời khai nhân chứng, định giá tài sản
Tiến hành đối chất giữa các bên nếu cần thiết
Thực hiện các biện pháp tạm thời để bảo toàn tài sản tranh chấp
Bước 5: Đưa vụ án ra xét xử và mở phiên tòa sơ thẩm
Trong 01 tháng kể từ ngày quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án mở phiên tòa sơ thẩm. Nếu có lý do chính đáng, thời hạn này có thể kéo dài đến 02 tháng.
Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sẽ:
Xem xét toàn bộ chứng cứ, tài liệu do các bên cung cấp
Lấy ý kiến của nguyên đơn, bị đơn và những người có liên quan
Căn cứ vào luật chia tài sản khi ly hôn để đưa ra phán quyết công bằng
Ban hành bản án hoặc quyết định về việc phân chia tài sản
Bước 6: Giải quyết theo thủ tục phúc thẩm (nếu có)
Trong trường hợp một trong các bên không đồng ý với bản án sơ thẩm, họ có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày tuyên án (nếu có mặt tại phiên tòa) hoặc kể từ ngày nhận được bản án (nếu vắng mặt).
Viện kiểm sát cũng có quyền kháng nghị nếu phát hiện bản án có vi phạm pháp luật. Tòa án cấp phúc thẩm sẽ xem xét lại toàn bộ vụ án và đưa ra quyết định cuối cùng.
Bước 7: Thi hành bản án
Sau khi bản án có hiệu lực pháp luật, các bên có nghĩa vụ thi hành quyết định của Tòa án. Nếu một bên không tự nguyện thực hiện, bên còn lại có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự can thiệp để cưỡng chế thi hành.
>>Xem thêm: [Mới nhất 2025] Ly hôn đơn phương có được chia tài sản không?
4. Hồ sơ cần chuẩn bị nộp cùng mẫu đơn chia tài sản sau ly hôn
Hồ sơ tài liệu đính kèm đơn yêu cầu chia tài sản chung sau ly hôn phải đầy đủ và hợp lệ là một trong các yêu cầu bắt buộc của Tòa án theo quy định tại khoản 5 Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
Giấy tờ bắt buộc
Bản sao Quyết định hoặc Bản án ly hôn có hiệu lực pháp luật: Đây là tài liệu quan trọng nhất để chứng minh quan hệ hôn nhân đã chấm dứt hợp pháp. Cần photo công chứng hoặc đối chiếu với bản chính.
Bản sao Căn cước công dân của cả hai bên: Chứng minh danh tính và năng lực hành vi dân sự của các bên tham gia tranh chấp.
Bản sao Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy tạm trú, đơn xác nhận nơi cư trú: Xác định địa chỉ liên hệ và thẩm quyền của Tòa án.
Giấy tờ về tài sản
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ/sổ hồng): Đối với bất động sản như nhà đất, đây là chứng cứ quan trọng nhất chứng minh quyền sở hữu.
Giấy chứng nhận đăng ký xe: Đối với phương tiện như ô tô, xe máy, cần cung cấp giấy đăng ký gốc hoặc bản sao có xác nhận.
Sổ tiết kiệm, giấy tờ chứng minh các khoản đầu tư: Bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ đầu tư, sao kê tài khoản ngân hàng.
Biên bản xác nhận của chính quyền địa phương: Đối với tài sản không có giấy tờ chính thức, cần có xác nhận của UBND cấp xã hoặc chứng nhân xác nhận.
Hóa đơn, chứng từ mua bán, giao dịch: Chứng minh nguồn gốc, giá trị và thời điểm hình thành tài sản.

Nộp sổ đỏ và các giấy tờ liên quan để chứng minh tài sản
Giấy tờ đặc biệt (nếu có)
Văn bản thỏa thuận chia tài sản: Nếu hai bên đã có thỏa thuận trước đó nhưng chưa thực hiện hoặc có tranh chấp.
Giấy chứng nhận thừa kế: Nếu tài sản có nguồn gốc từ thừa kế riêng của một bên.
Hợp đồng tặng cho: Nếu tài sản được tặng cho trong thời kỳ hôn nhân, cần xác định rõ tặng cho cá nhân hay cả vợ chồng.
Giấy tờ chứng minh thu nhập: Bảng lương, hợp đồng lao động, giấy xác nhận thu nhập để tính toán khả năng đóng góp vào tài sản chung.
Biên bản định giá tài sản: Trong trường hợp hai bên có tranh chấp về giá trị tài sản, cần có biên bản định giá của tổ chức có thẩm quyền.
Việc chuẩn bị đầy đủ hồ sơ không chỉ giúp quá trình giải quyết diễn ra nhanh chóng mà còn đảm bảo quyền lợi hợp pháp của bạn được bảo vệ tối đa.
>>Xem thêm: 5 bước giải quyết khi chồng không chịu chia tài sản sau ly hôn
5. Nguyên tắc phân chia tài sản sau ly hôn
Luật chia tài sản khi ly hôn quy định các nguyên tắc cơ bản mà Tòa án phải tuân thủ khi giải quyết tranh chấp về tài sản chung của vợ chồng.
Nguyên tắc chia bằng hiện vật
Pháp luật ưu tiên phân chia tài sản bằng cách chia chúng thành hiện vật. Điều này có nghĩa là mỗi bên sẽ nhận được một phần tài sản cụ thể thay vì chỉ nhận tiền thanh toán. Chỉ khi không thể thực hiện chia bằng cách này (ví dụ: tài sản không thể chia nhỏ như ô tô, nhà ở), tài sản mới được chia dựa trên giá trị của chúng.
Ví dụ: Nếu vợ chồng có 02 căn nhà tương đương về giá trị, mỗi người có thể nhận một căn. Nhưng nếu chỉ có 01 căn nhà, thì một bên nhận nhà và phải thanh toán cho bên kia một khoản tiền tương ứng với phần giá trị của họ.
Nguyên tắc chia đôi
Mỗi bên sẽ được nhận một nửa (1/2) giá trị của tài sản chung. Tuy nhiên, sự phân chia không chỉ đơn thuần dựa trên tỉ lệ này mà còn phụ thuộc vào những yếu tố khác như:
Hoàn cảnh riêng của từng bên: Người có thu nhập thấp hơn, phải nuôi con nhỏ, hoặc có sức khỏe yếu có thể được chia nhiều hơn.
Đóng góp công sức: Bên nào có công lao lớn hơn trong việc tạo lập tài sản sẽ được xem xét chia nhiều hơn.
Lỗi của mỗi bên: Người có lỗi gây ra ly hôn (ngoại tình, bạo hành gia đình...) có thể bị chia ít hơn theo quy định của pháp luật.
Nghĩa là không phải lúc nào cả hai bên cũng chắc chắn nhận được một nửa tài sản chung mà còn phụ thuộc vào các yếu tố tác động khác.
Nguyên tắc tài sản riêng
Nguyên tắc này định rõ rằng mỗi người sẽ sở hữu tài sản riêng của mình, trừ trường hợp tài sản riêng đã được nhập vào tài sản chung. Tài sản riêng bao gồm:
Tài sản có được trước khi kết hôn
Tài sản được thừa kế riêng hoặc được tặng cho riêng
Đồ dùng, dụng cụ phục vụ riêng cho công việc, học tập, sinh hoạt của mỗi người
Tiền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, danh dự, nhân phẩm
Trong trường hợp có sự kết hợp, trộn lẫn giữa tài sản riêng và tài sản chung (ví dụ: dùng tiền riêng để sửa chữa, cải tạo tài sản chung), bên không nhận tài sản sẽ được thanh toán một phần giá trị tài sản mà họ đã đóng góp vào tài sản chung đó.

Phân chia tài sản theo nguyên tắc “tài sản riêng”
Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi của con cái
Khi phân chia tài sản, Tòa án phải ưu tiên bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên. Bên trực tiếp nuôi con có thể được chia nhiều hơn để đảm bảo điều kiện sống cho con.
Nguyên tắc tôn trọng thỏa thuận của các bên
Nếu vợ chồng tự thỏa thuận được cách phân chia tài sản một cách công bằng, hợp lý và không vi phạm pháp luật, Tòa án sẽ tôn trọng thỏa thuận đó. Đây là cách giải quyết được khuyến khích vì tiết kiệm thời gian, chi phí và hạn chế tổn thương tinh thần cho các bên.
Phân chia tài sản sau ly hôn cần tuân thủ đúng quy định pháp luật để đảm bảo quyền lợi công bằng cho cả hai bên và bảo vệ quyền lợi của con cái. Sử dụng mẫu đơn chia tài sản khi ly hôn chuẩn 2025 cùng hồ sơ đầy đủ, theo đúng quy trình Tòa án, sẽ giúp giải quyết tranh chấp nhanh chóng và minh bạch. Trong trường hợp phức tạp, luật sư chuyên nghiệp sẽ hỗ trợ tối đa quyền lợi và giảm thiểu rủi ro pháp lý.
NaciLaw là đơn vị tư vấn pháp lý uy tín, cung cấp dịch vụ toàn diện trong các lĩnh vực: Tư vấn doanh nghiệp, Tư vấn hợp đồng & M&A, Sở hữu trí tuệ, Tố tụng – Trọng tài, và Tư vấn đầu tư. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến giải pháp pháp lý an toàn, hiệu quả và tối ưu lợi ích cho khách hàng.
Dịch vụ sở hữu trí tuệ của chúng tôi:
- Tư vấn và thực hiện quy trình bảo hộ thương hiệu
- Dịch vụ đăng ký kiểu dáng công nghiệp
- Đăng ký bản quyền thương hiệu logo
Thông tin liên hệ NaciLaw:
Địa chỉ: Tầng 04, Toà nhà Stellar Garden, số 35 Lê Văn Thiêm, Phường Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Hotline: 097.893.8505
Website: https://nacilaw.com/
>> Bài viết liên quan:
- Quy định pháp luật về quyền nuôi con khi ly hôn cập nhật 2025
- Cập nhật nguyên tắc và thủ tục chia tài sản khi ly hôn năm 2025






