Hiện nay, nhiều người hiểu lầm “Tập đoàn” là một loại hình doanh nghiệp có quy mô rất lớn. Nhưng hiện nay có rất nhiều công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần có kèm theo cả từ “Tập đoàn”. Vậy “Tập đoàn” được hiểu như thế nào? Và có thể được dùng để đặt tên cho doanh nghiệp không?
1. “Tập đoàn” được hiểu như thế nào?
Tập đoàn là một tập hợp của nhiều công ty thuộc nhiều lĩnh vực kinh doanh khác nhau mà muốn liên kết để hỗ trợ, bổ sung đến các ngành nghề của nhau tạo ra một hệ sinh thái trong kinh doanh giúp cho người dùng hoặc khách hàng được hỗ trợ, phục vụ một cách tốt nhất. Các công ty trong hệ thống này sẽ hỗ trợ nhau để phát triển lĩnh vực của mình, tạo thành các mắt xích liên kết với nhau hoạt động trơn tru, linh hoạt.
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về “Tập đoàn kinh tế” như sau: “Tập đoàn kinh tế, tổng công ty thuộc các thành phần kinh tế là nhóm công ty có mối quan hệ với nhau thông qua sở hữu cổ phần, phần vốn góp hoặc liên kết khác. Tập đoàn kinh tế, tổng công ty không phải là một loại hình doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân, không phải đăng ký thành lập theo quy định của Luật này”.
Từ quy định hiện hành thì có thể thấy rằng tập đoàn kinh tế không phải là một loại hình doanh nghiệp, tập hợp của nhiều pháp nhân có tư cách độc lập nhưng lại không có tư cách pháp nhân đại diện cho cả một tập đoàn trong quan hệ với bên thứ ba, cũng không phải đăng ký thành lập như công ty mà chỉ cần các công ty này thống nhất và tự liên kết với nhau.
2. Quy định pháp luật về đặt tên doanh nghiệp
Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp Việt Nam thì tên Doanh nghiệp gồm có 3 loại, bao gồm: Tên tiếng việt (tên thông thường); Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài; Tên viết tắt của doanh nghiệp.
2.1. Tên tiếng Việt
Trong tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và tên riêng của doanh nghiệp.
- Hiện nay có 04 loại hình doanh nghiệp thì được pháp luật cụ thể và cách viết tên loại hình như sau: đối với công ty trách nhiệm hữu hạn thì được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”; còn đối với công ty cổ phần sẽ viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”; “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân (Khoản 2 Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020);
- Tên riêng của doanh nghiệp được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Viêt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu (Khoản 3 Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020).
2.2. Tên tiếng nước ngoài
Khi đề nghị đăng ký doanh nghiệp thì tại mục tên tiếng nước ngoài của doanh nghiệp sẽ được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài. Tuy nhiên theo pháp luật hiện hành thì tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài chưa bắt buộc.
2.3. Tên viết tắt
Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tiếng Việt hoặc tên bằng tiếng nước ngoài. Cũng như tên bằng tiếng nước ngoài, thì tên viết tắt cũng không bắt buộc.
Lưu ý: Việc đặt tên doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định cấm theo Điều 38 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể:
- Đặt tên trùng của doanh nghiệp: Tên trùng là tên tiếng Việt, tên viết tắt, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên của doanh nghiệp đã đăng ký.
- Đặt tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm các trường hợp:
+ Tên nhầm lẫn chỉ xét đến trường hợp tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký ví dụ như Công ty TNHH Linh Chi (tên doanh nghiệp đã đăng ký) và công ty TNHH Link Chi (tên doanh nghiệp đề nghị đăng ký) thì tên doanh nghiệp đề nghị sẽ không được đăng ký tên này;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó; Ví dụ: Tên doanh nghiệp đã đăng ký là Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bách thì tên doanh nghiệp đề nghị đăng ký không được là Công ty cổ phần xây dựng Hòa Bách 1;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;
+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký. Ví dụ: Công ty TNHH phát triển Hòa Bách (tên doanh nghiệp đã đăng ký) thì tên doanh nghiêp đề nghị đăng ký không thể là Công ty TNHH phát triển Tân Hòa Bách.
+ Hoặc tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”.
3. Đặt tên có từ “Tập đoàn”
Thường thì từ “Tập đoàn” để diễn tả những công ty có quy mô lớn như Công ty cổ phần. Tuy nhiên, hiện nay vẫn có nhiều doanh nghiệp đặt tên “Tập đoàn” vào loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ của mình, ví dụ như công ty TNHH Tập đoàn A, khi đặt tên doanh nghiệp như vậy thì lại không hợp lý, dễ gây nhầm lẫn, hiểu lầm. Nhưng theo quy định của pháp luật hiện hành về đặt tên doanh nghiệp, thì “Tập đoàn” không phải là một loại hình doanh nghiệp, cũng không thuộc trường hợp bị cấm theo quy định của luật. Chính vì như vậy từ “Tập đoàn” được coi là tên riêng khi đặt tên cho doanh nghiệp. Là tên riêng nên khi đặt tên doanh nghiệp mà muốn có từ “Tập đoàn” thì phải thực hiện theo công thức sau: Tên loại hình doanh nghiệp + Tập đoàn + Tên riêng của doanh nghiệp. Ví dụ như “Công ty cổ phần” hoặc “Công ty TNHH” + “Tập đoàn + tên riêng của doanh nghiệp”.
Từ những quy định trên thì từ “Tập đoàn” có thể được đặt tên cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
NACI LAW,
Văn phòng Hà Nội: Tầng 6, Khu văn phòng 169 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội.
Số điện thoại: +84. 9789 38 505
Văn phòng Hồ Chí Minh: Số 12B, Nguyễn Hữu Cảnh, P.19, Quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
Số điện thoại: +84. 977 305 787
Văn phòng Bắc Giang: Lô 12, liền kề 37, Khu đô thị phía nam thành phố Bắc Giang
Số điện thoại: +84. 8191 81 116
Văn phòng Hàn Quốc: 21-15, Dongnam-ro 9 gil, Songpa-gu, Seoul, Korea
Số điện thoại: 0904 537 525
Cam kết của Naci Law khi thực hiện các dịch vụ pháp lý cho khách hàng:
1. Luôn tuân thủ pháp luật Việt Nam và pháp luật Quốc tế.
2. Cập nhật, thông báo tiến độ theo giai đoạn cho khách hàng.
3. Luôn tìm các phương án để hạn chế tốt nhất các rủi ro và giải quyết tận cùng nếu có các rủi ro phát sinh.
4. Hoàn lại chi phí cho khách hàng nếu đã nỗ lực nhưng không thể hoàn thành được công việc.