Tư vấn đầu tư

Thêm tiêu đề (4)

Hiện nay, Nhà nước đang triển khai nhiều giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp hỗ trợ. Theo đó, các chính sách ưu đãi được áp dụng cho doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuộc lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật.

Căn cứ theo Nghị định số 205/2025/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2015/NĐ-CP về phát triển công nghiệp hỗ trợ, các doanh nghiệp thực hiện dự án sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển sẽ được xem xét hưởng các chính sách ưu đãi tương ứng.

Để được cấp Giấy xác nhận ưu đãi, doanh nghiệp cần nắm rõ và thực hiện đúng các quy định pháp luật liên quan, cụ thể như sau:

1. Doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ là gì?

Theo Điều 3 Nghị định 111/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Nghị định 205/2025/NĐ-CP quy định: “Công nghiệp hỗ trợ là các ngành công nghiệp sản xuất, gia công nguyên liệu, phụ liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng để cung cấp cho sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh”. Dự án sản xuất công nghiệp hỗ trợ là dự án đầu tư tại Việt Nam để sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.

Như vậy, có thể hiểu doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ là doanh nghiệp được thành lập để thực hiện các dự án sản xuất, gia công nguyên liệu, phụ liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng để cung cấp cho sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh. Các doanh nghiệp này khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định pháp luật sẽ được hưởng các chính sách ưu đãi nhất định.

2. Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi đối với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển

2.1. Đối tượng ưu đãi

Các doanh nghiệp thực hiện các dự án sau đây sẽ thuộc đối tượng nhận ưu đãi: 

Các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển, bao gồm nguyên liệu, vật liệu, linh kiện và phụ tùng để cung cấp cho sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh trong các ngành: (i) Dệt  may; (ii) Da giày; (iii) Điện tử;  (iv) Sản xuất, lắp ráp ô tô; (v) Cơ khí chế tạo; (vi) Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp công nghệ cao. Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển quy định chi tiết tại Phụ lục I và II kèm theo Nghị định số 205/2025/NĐ-CP.

2.2. Điều kiện được hưởng ưu đãi 

Dự án được xem xét xác nhận hưởng ưu đãi khi đáp ứng các điều kiện sau:

1) Sản phẩm của Dự án thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển tại Phụ lục I hoặc Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 205/2025/NĐ-CP. Trường hợp sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 205/2025/NĐ-CP phải có Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương;

2) Dây chuyền công nghệ, hệ thống máy móc, thiết bị của dự án phù hợp để sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ nhằm nâng cao giá trị gia tăng của sản phẩm. Sản phẩm công nghiệp hỗ trợ trải qua các công đoạn sản xuất phù hợp với thiết kế của dây chuyền công nghệ và quy trình sản xuất bao gồm các công đoạn (cơ khí, điện hóa, hóa, nhiệt điện,...) của dự án đảm bảo có sự biến đổi vật lý hoặc cơ học từ nguyên liệu, vật liệu, các chất liệu khác nhau để tạo thành sản phẩm;

3) Dự án đủ điều kiện đi vào hoạt động sản xuất;

4) Dự án có ít nhất 01 doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp sản xuất và cung ứng nguyên liệu, vật liệu hoặc linh kiện, phụ tùng chính để phục vụ sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ đề nghị xác nhận ưu đãi.

3. Các chính sách ưu đãi đối với Dự án sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển

1) Ưu đãi về thuế:

Được hưởng các ưu đãi theo quy định của pháp luật về thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2) Ưu đãi về tiền thuê đất, mặt nước:

Được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật về đất đai.

3) Ưu đãi đầu tư khác theo quy định của pháp luật

Để được hưởng ưu đãi, các doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy xác nhận ưu đãi tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Thủ tục xin cấp Giấy xác nhận ưu đãi

4.1. Hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ bao gồm 01 bản chính và 01 bản sao điện tử bằng ngôn ngữ Tiếng Việt. Tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch thuật, công chứng. Bên ngoài hồ sơ ghi đầy đủ các thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận ưu đãi.

Về thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Văn bản đề nghị xác nhận ưu đãi;

2) Thuyết minh chi tiết về dự án;

3) Thuyết minh chi tiết về sản phẩm của dự án;

4) Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư lần đầu và các lần điều chỉnh (trừ trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư);

5) Bản sao thủ tục pháp lý của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng bao gồm: Giấy phép xây dựng; Thông báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình xây dựng;

6) Bản sao thủ tục pháp lý của dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về môi trường bao gồm: Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc tương đương; Đăng ký môi trường hoặc Giấy phép môi trường (trường hợp chưa có Giấy phép môi trường thì cung cấp giấy phép môi trường thành phần đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt) và các giấy tờ liên quan khác (nếu có);

7) Bản sao Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn kỹ thuật của Liên minh Châu Âu (các tiêu chuẩn do Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu CEN - European Committee for Standardization ban hành) hoặc tương đương nếu sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 205/2025/NĐ-CP;

8) Bản sao Hợp đồng với 01 doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp sản xuất về việc mua nguyên liệu, vật liệu hoặc linh kiện, phụ tùng chính để sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ xác nhận ưu đãi. Hợp đồng còn giá trị hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị xác nhận ưu đãi;

9) Bộ chứng từ gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị xác nhận ưu đãi liên quan đến xuất khẩu, mua bán sản phẩm công nghiệp hỗ trợ xác nhận ưu đãi (Tờ khai Hải quan xuất khẩu hoặc chứng từ thay thế tờ khai hải quan theo quy định, hóa đơn thương mại hoặc chứng từ khác có liên quan chứng minh mã hàng hóa của sản phẩm).

4.2. Phương thức và nơi nộp hồ sơ

- Các doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi thực hiện dự án. Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tới Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có);

- Các doanh nghiệp còn lại nộp hồ sơ tại Bộ Công Thương. Hồ sơ có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công tới Bộ Công Thương tại địa chỉ https://dichvucong.moit.gov.vn.

4.3. Thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi

1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Xác nhận ưu đãi đối với dự án của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (đồng thời thông báo tới Bộ Công Thương).

2) Bộ Công Thương: Xác nhận ưu đãi đối với dự án của các doanh nghiệp còn lại.

4.4. Thời hạn giải quyết

- Căn cứ hồ sơ đề nghị xác nhận ưu đãi của doanh nghiệp, trong vòng 05 ngày làm việc cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản đề nghị doanh nghiệp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

- Sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền, nếu doanh nghiệp đề nghị xác nhận ưu đãi không thực hiện việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc bổ sung không đầy đủ, hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền dừng việc xử lý hồ sơ.

- Sau khi doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành thẩm định hồ sơ.

Trường hợp cần làm rõ thông tin được cung cấp trong hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành kiểm tra thực tế tại cơ sở hoặc có văn bản yêu cầu giải trình thông tin của hồ sơ.

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, các giải trình thông tin hồ sơ của doanh nghiệp và kết quả kiểm tra thực tế (nếu có) đạt yêu cầu, Cơ quan có thẩm quyền xem xét, cấp Giấy xác nhận ưu đãi cho doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ phức tạp, cần thêm thời gian để thẩm định, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy xác nhận ưu đãi có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 45 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Việc gia hạn phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho doanh nghiệp đề nghị xác nhận ưu đãi.

(Theo Điều 1 Nghị định 205/2025/NĐ-CP)

Việc được cấp Giấy xác nhận ưu đãi không chỉ giúp doanh nghiệp được hưởng các chính sách hỗ trợ về thuế, đất đai và đầu tư mà còn là cơ sở quan trọng để khẳng định năng lực trong chuỗi cung ứng công nghiệp hỗ trợ.

Do đó, doanh nghiệp nên chủ động rà soát điều kiện, chuẩn bị hồ sơ theo đúng quy định tại Nghị định số 205/2025/NĐ-CP, đồng thời liên hệ cơ quan có thẩm quyền hoặc đơn vị tư vấn pháp lý uy tín để được hỗ trợ trong quá trình thực hiện thủ tục.

 

Facebook messengerFacebook messenger
Call Now Button