Kiến thức pháp luật

Van ban phan chia tai san thua ke

Văn bản phân chia tài sản thừa kế là một trong những văn bản pháp lý quan trọng nhất trong quá trình giải quyết thừa kế di sản. Đây là văn bản thỏa thuận được ký kết giữa các bên có quyền thừa kế, nhằm xác định rõ ràng phần tài sản mà mỗi người được nhận theo quy định của pháp luật. Trong bài viết này, Nacilaw sẽ cung cấp mẫu văn bản về phân chia tài sản thừa kế chi tiết và hướng dẫn soạn thảo đầy đủ, giúp các gia đình thực hiện đúng thủ tục pháp lý năm 2025.

1. Mẫu văn bản phân chia tài sản thừa kế

Văn bản phân chia di sản thừa kế là văn bản pháp lý được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền, thể hiện sự thống nhất giữa những người có quyền thừa kế về việc phân chia tài sản của người đã mất.

Văn bản này được điều chỉnh và tuân thủ theo những quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 cùng các văn bản pháp lý có liên quan. Theo Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015, thứ tự thừa kế được xác định rõ ràng, đây chính là căn cứ để soạn thảo văn bản phân chia tài sản.

Tải mẫu văn bản chia tài sản thừa kế TẠI ĐÂY

Van ban phan chia tai san thua ke 2
Phân chia tài sản thừa kế là việc rất quan trọng

2. Hướng dẫn chi tiết cách soạn thảo văn bản phân chia tài sản thừa kế

Khi soạn thảo văn bản phân chia tài sản thừa kế, cần lưu ý những điểm sau:

Bước 1: Xác định đầy đủ thông tin

  • Thông tin người để lại di sản: Ghi đầy đủ họ tên, ngày sinh, nơi sinh, số giấy tờ tuy thân, ngày chết và nơi chết
  • Thông tin người thừa kế: Liệt kê tất cả những người có quyền thừa kế theo thứ tự quy định của pháp luật
  • Mối quan hệ huyết thống: Ghi rõ quan hệ của từng người thừa kế với người để lại di sản

Bước 2: Liệt kê chi tiết tài sản

Đối với bất động sản:

  • Địa chỉ cụ thể
  • Số thửa, tờ bản đồ
  • Diện tích chính xác
  • Loại đất và mục đích sử dụng
  • Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Đối với động sản:

  • Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng
  • Phương tiện giao thông
  • Trang sức, đồ dùng gia đình có giá trị
  • Các tài sản khác

Bước 3: Xác định phương án phân chia

Phân chia tài sản phải tuân thủ nguyên tắc:

  • Người cùng hàng thừa kế được chia đều
  • Có thể thỏa thuận khác nếu tất cả các bên đồng ý
  • Đảm bảo quyền lợi của người thừa kế cần được bảo vệ đặc biệt

Bước 4: Cam kết và trách nhiệm

Các bên phải cam kết:

  • Thanh toán nghĩa vụ tài chính của người đã mất
  • Không tranh chấp về phần tài sản đã thỏa thuận
  • Hỗ trợ nhau hoàn tất thủ tục pháp lý

3. Văn bản phân chia tài sản thừa kế cần được công chứng đúng pháp luật

Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế chỉ có hiệu lực pháp lý khi được công chứng đúng pháp luật. Do đó, các bên thỏa thuận phải thực hiện thủ tục này tại Văn phòng công chứng hoặc tại Phòng tư pháp cấp huyện.

Hồ sơ công chứng bao gồm

Giấy tờ bắt buộc:

  • Phiếu yêu cầu công chứng
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng
  • Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết
  • Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế

Giấy tờ nhân thân:

  • Chứng minh nhân dân, căn cước công dân hoặc hộ chiếu
  • Sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (nếu có)
  • Giấy xác nhận thông tin nơi cư trú của người thừa kế

Giấy tờ về tài sản:

  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng
  • Bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng

Quy trình công chứng

  • Tiếp nhận hồ sơ: Công chứng viên sẽ xem xét, kiểm tra. Nếu đầy đủ thì sẽ tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng. Ngược lại nếu hồ sơ không đầy đủ thì người thừa kế sẽ được hướng dẫn và yêu cầu bổ sung.
  • Niêm yết công khai: Sau khi hồ sơ được thụ lý, Công chứng viên sẽ thông báo đề nghị Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết trong thời gian 15 ngày tại trụ sở.
  • Trả kết quả: Sau khi hết thời gian niêm yết và không có khiếu nại, người yêu cầu công chứng liên hệ với tổ chức hành nghề công chứng để đóng phí và nhận kết quả.

4. Thứ tự người được hưởng thừa kế theo quy định pháp luật

Theo Điều 651, Bộ luật Dân sự 2015, thứ tự người thừa kế theo pháp luật được quy định như sau:

Hàng thừa kế thứ nhất

Bao gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết.

Hàng thừa kế thứ hai

Bao gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại.

Hàng thừa kế thứ ba 

Bao gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau. Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Van ban phan chia tai san thua ke 1
Người được hưởng thừa kế sẽ xếp theo hàng thừa kế

Văn bản phân chia tài sản thừa kế là công cụ pháp lý quan trọng giúp các gia đình giải quyết vấn đề thừa kế một cách hòa bình và đúng pháp luật. Việc soạn thảo văn bản cần tuân thủ chặt chẽ các quy định của Bộ luật Dân sự và phải được công chứng đúng quy trình.

NaciLaw khuyến nghị các gia đình nên tìm hiểu kỹ các quy định pháp luật và tham khảo ý kiến của luật sư chuyên nghiệp để đảm bảo văn bản phân chia tài sản thừa kế được soạn thảo chính xác, bảo vệ quyền lợi của tất cả các bên và tránh những rủi ro pháp lý không đáng có.

Thông tin liên hệ NaciLaw:

  • Địa chỉ: Tầng 04, Toà nhà Stellar Garden, số 35 Lê Văn Thiêm, Phường Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
  • Hotline: 097.893.8505
  • Website: https://nacilaw.com/ 

Facebook messengerFacebook messenger
Call Now Button